Thuốc Tenocar 100

Thuốc Tenocar 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tenocar 100 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Atenolol của Pymepharco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-23231-15. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tenocar 100

Thuốc Tenocar 100 là thuốc gì?

Tenocar 100 là thuốc điều trị bệnh tim mạch, thuộc nhóm thuốc chẹn beta chọn lọc. Thuốc có chứa hoạt chất Atenolol.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Atenolol 100mg

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực mạn tính ổn định
  • Nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu)
  • Dự phòng sau nhồi máu cơ tim
  • Loạn nhịp nhanh trên thất

Chống chỉ định:

  • Sốc tim
  • Suy tim không bù trừ
  • Block nhĩ-thất độ II và độ III
  • Chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sàng
  • Không được kết hợp với verapamil

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Mệt mỏi
  • Yếu cơ
  • Buồn nôn

Hiếm gặp:

  • Rối loạn giấc ngủ
  • Giảm tiểu cầu
  • Rối loạn thị giác

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

Cần thận trọng khi dùng atenolol đồng thời với các thuốc sau:

  • Verapamil (nguy cơ hạ huyết áp, chậm nhịp tim, block tim)
  • Diltiazem (nguy cơ chậm nhịp tim nặng)
  • Nifedipin (có thể làm tăng suy tim, hạ huyết áp nặng)
  • Thuốc làm giảm catecholamin (nguy cơ hạ huyết áp, chậm nhịp tim)
  • Prazosin (nguy cơ hạ huyết áp cấp)
  • Clonidin (cần ngừng atenolol trước khi ngừng clonidin)
  • Quinidin và thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I (tác dụng hiệp đồng trên cơ tim)
  • Ergotamin (tăng co thắt mạch ngoại biên)
  • Thuốc gây mê đường hô hấp (ức chế cơ tim)
  • Insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường (che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết)

Dược lực học:

Atenolol là thuốc chẹn beta chọn lọc thụ thể beta 1. Ở liều thấp, thuốc chủ yếu tác động lên thụ thể beta 1 của tim, làm giảm lực co bóp và tần số tim. Atenolol không có tác dụng ổn định màng và không qua được hàng rào máu não.

Dược động học:

Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong 2-4 giờ sau khi uống. Atenolol chủ yếu bài tiết qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải là 6-9 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Tác dụng trên mạch và huyết áp kéo dài ít nhất 24 giờ. Thời gian bán thải tăng lên ở người suy thận.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng:

  • Tăng huyết áp: 25-50mg/ngày. Có thể tăng lên 100mg/ngày nếu cần.
  • Đau thắt ngực: 50-100mg/ngày.
  • Loạn nhịp nhanh trên thất: 50-100mg/ngày.
  • Nhồi máu cơ tim: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Người bị hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn khác
  • Sử dụng đồng thời với thuốc gây mê đường hô hấp
  • Điều trị kết hợp với digitalis hoặc thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I
  • Người bị chứng tập tễnh cách hồi
  • Suy thận nặng

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng có thể gặp: ngủ lịm, rối loạn hô hấp, thở khò khè, ngừng xoang, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản. Điều trị bao gồm gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt, và thẩm tách máu. Cần chăm sóc hỗ trợ tích cực và các phương tiện hỗ trợ tim, hô hấp.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Atenolol (Hoạt chất)

Atenolol là một thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, có tác dụng chủ yếu trên các thụ thể beta1 ở tim. Tác dụng chính là làm giảm nhịp tim, giảm lực co bóp của tim và giảm dẫn truyền thần kinh tim. Điều này dẫn đến giảm huyết áp và giảm nhu cầu oxy của cơ tim.

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pymepharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Atenolol
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.