Thuốc Tegretol CR 200

Thuốc Tegretol CR 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tegretol CR 200 của thương hiệu Novartis là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ý, với dạng bào chế là Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát . Thuốc Thuốc Tegretol CR 200 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-18777-15, và đang được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Carbamazepine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tegretol CR 200mg

Thuốc Tegretol CR 200mg là thuốc gì?

Tegretol CR 200mg là thuốc chống động kinh, có tác dụng hướng tâm thần, được sử dụng trong điều trị một số rối loạn thần kinh và tâm thần.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Carbamazepine 200mg

Chỉ định:

  • Bệnh động kinh: Cơn động kinh cục bộ (đơn thuần và phức hợp), có hoặc không phát triển toàn thể thứ phát; cơn động kinh co cứng - giật rung phát triển toàn thể; các dạng động kinh hỗn hợp. Thích hợp cho cả đơn trị liệu và trị liệu phối hợp. Không hiệu quả trong cơn vắng ý thức (động kinh cơn nhỏ) và cơn động kinh giật rung cơ.
  • Rối loạn cảm xúc lưỡng cực: Điều trị cơn hưng cảm cấp và điều trị duy trì để phòng ngừa hoặc làm giảm sự tái phát.
  • Hội chứng cai rượu.
  • Đau dây thần kinh: Đau dây thần kinh sinh ba tự phát và đau dây thần kinh sinh ba do bệnh xơ cứng rải rác, đau dây thần kinh lưỡi - hầu tự phát, bệnh thần kinh do đái tháo đường gây đau.
  • Đái tháo nhạt trung ương: Đa niệu và khát nhiều có nguồn gốc hormon thần kinh.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với carbamazepine hoặc các thuốc có liên quan về cấu trúc (ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bloc nhĩ thất.
  • Tiền sử suy tủy xương.
  • Tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin gan.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế monoamine-oxidase (MAOI).

Tác dụng phụ:

(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc hỏi ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.)

Các tác dụng phụ có thể gặp phải, được phân loại theo tần suất: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000).

Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Máu và hệ bạch huyết Rất thường gặp: Giảm bạch cầu. Thường gặp: Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. Hiếm gặp: Tăng bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết. Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản,...
Hệ miễn dịch Hiếm gặp: Rối loạn quá mẫn chậm đa cơ quan... Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch,...
Nội tiết Thường gặp: Phù, ứ dịch, tăng cân,... Rất hiếm gặp: Tiết nhiều sữa, chứng vú to ở đàn ông.
Chuyển hóa và dinh dưỡng Hiếm gặp: Thiếu hụt folate, chán ăn. Rất hiếm gặp: Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính...
Tâm thần Hiếm gặp: Ảo giác, trầm cảm, gây hấn,... Rất hiếm gặp: Kích hoạt chứng loạn tâm thần.
Hệ thần kinh Rất thường gặp: Mất điều hòa, chóng mặt, buồn ngủ. Thường gặp: Song thị, nhức đầu. Ít gặp: Cử động tự ý bất thường... Rất hiếm gặp: Hội chứng ác tính do thuốc an thần,...
Mắt Thường gặp: Rối loạn điều tiết. Rất hiếm gặp: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
Tai và mê đạo Rất hiếm gặp: Rối loạn thính giác,...
Tim Hiếm gặp: Rối loạn dẫn truyền tim. Rất hiếm gặp: Loạn nhịp,...
Mạch Hiếm gặp: Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp. Rất hiếm gặp: Trụy tuần hoàn,...
Hô hấp, ngực và trung thất Rất hiếm gặp: Quá mẫn phổi...
Tiêu hóa Rất thường gặp: Nôn, buồn nôn. Thường gặp: Khô miệng... Rất hiếm gặp: Viêm tụy,...
Gan mật Hiếm gặp: Viêm gan ứ mật,... Rất hiếm gặp: Suy gan,...
Da và mô dưới da Rất thường gặp: Mề đay, viêm da dị ứng. Ít gặp: Viêm da tróc vảy. Hiếm gặp: Lupus ban đỏ hệ thống,... Rất hiếm gặp: Hội chứng Steven - Johnson*, hoại tử biểu bì nhiễm độc,...
Hệ cơ xương Hiếm gặp: Yếu cơ. Rất hiếm gặp: Rối loạn chuyển hóa xương,...
Thận và tiết niệu Rất hiếm gặp: Viêm ống thận kẽ, suy thận,...
Sinh sản Rất hiếm gặp: Rối loạn chức năng tình dục,...
Toàn thân Rất thường gặp: Mệt mỏi.
Xét nghiệm Rất thường gặp: Tăng gamma-glutamyltransferase. Thường gặp: Tăng phosphatase kiềm trong máu. Ít gặp: Tăng transaminase. Rất hiếm gặp: Tăng áp suất trong mắt,...

Tương tác thuốc:

(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc hỏi ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin về tương tác thuốc.)

Tegretol CR 200mg có thể tương tác với nhiều thuốc khác, làm tăng hoặc giảm nồng độ thuốc trong huyết tương. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

Dược lực học:

Carbamazepine là một thuốc chống động kinh, phổ hoạt động của nó bao gồm: Cơn động kinh cục bộ (đơn thuần và phức hợp), cơn động kinh co cứng - giật rung phát triển toàn thể, cũng như kết hợp của các dạng động kinh này. Thuốc cũng có hiệu quả lâm sàng trong một số rối loạn thần kinh khác, ví dụ phòng ngừa các cơn đau kịch phát trong đau dây thần kinh sinh ba, giảm đau do thần kinh trong các tình trạng khác nhau, trong hội chứng cai rượu, trong đái tháo nhạt trung ương.

Dược động học:

(Phần này mô tả chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ của carbamazepine. Do nội dung rất dài và phức tạp, nên tham khảo trực tiếp hướng dẫn sử dụng của thuốc.)

Liều lượng và cách dùng:

(Phần này mô tả chi tiết về liều dùng cho từng trường hợp và cách dùng thuốc. Do nội dung rất dài và phức tạp, nên tham khảo trực tiếp hướng dẫn sử dụng của thuốc.)

Lưu ý thận trọng khi dùng:

(Phần này mô tả chi tiết về các lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc, bao gồm tác dụng trên huyết học, phản ứng da nghiêm trọng, dược gen học, quá mẫn, cơn động kinh, chức năng gan thận, giảm natri huyết, thiểu năng tuyến giáp, tác dụng kháng cholinergic, tác dụng về tâm thần, ý nghĩ tự tử, tác dụng về nội tiết, theo dõi nồng độ trong huyết tương, tác dụng khi giảm liều và ngừng thuốc, sử dụng ở trẻ sơ sinh, phụ nữ có khả năng mang thai, và thời kỳ cho con bú. Do nội dung rất dài và phức tạp, nên tham khảo trực tiếp hướng dẫn sử dụng của thuốc.)

Xử lý quá liều:

Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều bao gồm các vấn đề về hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp và các phản ứng bất lợi khác. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị bao gồm rửa dạ dày, dùng than hoạt, chăm sóc y tế hỗ trợ tại các đơn vị điều trị tích cực.

Quên liều:

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Carbamazepine:

Carbamazepine là một thuốc chống động kinh thuộc nhóm thuốc chống động kinh nhóm dẫn xuất dibenzoazepine. Cơ chế hoạt động chính xác của carbamazepine chưa được biết rõ hoàn toàn nhưng được cho là liên quan đến việc ức chế các kênh natri phụ thuộc điện thế trong màng tế bào thần kinh.

Lưu ý: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Novartis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Carbamazepine
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.