Carbamazepine - Thông tin về Carbamazepine

Mô tả Tag

Carbamazepine

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Carbamazepine (Carbamazepin)

Loại thuốc: Chống co giật

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg
  • Viên nhai: 100 mg, 200 mg
  • Viên nang giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 300 mg
  • Viên nén giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 400 mg
  • Hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml
  • Viên đạn trực tràng: 125 mg, 250 mg

Chỉ định

Các dạng bào chế viên nén, viên nang và hỗn dịch được sử dụng trong tất cả các chỉ định dưới đây. Dạng đặt trực tràng chỉ được dùng trong chỉ định điều trị động kinh do chưa có dữ liệu lâm sàng trên các chỉ định khác.

  • Bệnh động kinh: Động kinh cục bộ, động kinh cơn lớn (co cứng - co giật toàn bộ), động kinh phức hợp.
  • Đau dây thần kinh tam thoa.
  • Bệnh hưng - trầm cảm (rối loạn lưỡng cực): Dự phòng bệnh hưng - trầm cảm ở các người bệnh không đáp ứng với lithium.
  • Chỉ định khác: (Lưu ý: Các chỉ định này chưa được cơ quan quản lý Dược Hoa Kỳ và châu Âu chấp thuận)
    • Dùng hỗ trợ với các thuốc an thần kinh để điều trị triệu chứng ở người bệnh tâm thần phân liệt kém đáp ứng với điều trị bằng an thần kinh đơn thuần;
    • Điều trị triệu chứng đau trong các hội chứng thần kinh ngoại vi bao gồm cả bệnh lý thần kinh do đái tháo đường, đau có nguồn gốc thần kinh như giang mai thần kinh và điều trị triệu chứng đau trong một số bệnh lý khác như xơ cứng rải rác, viêm đa dây thần kinh nguyên phát cấp tính (hội chứng Landry-Guillain-Barré), cảm giác đau do dị cảm sau chấn thương và trên bệnh nhân trẻ em, điều trị co thắt nửa mặt và loạn trương lực cơ.
    • Kiểm soát triệu chứng kích động và/hoặc mất kiểm soát ở các người bệnh có hoặc không có co giật kèm theo (rối loạn hành vi, rối loạn nhân cách chống đối xã hội, rối loạn nhân cách ranh giới, sa sút trí tuệ...);
    • Điều trị hội chứng cai rượu.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng của carbamazepine vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Tác dụng dược lý của carbamazepine tương tự như các chất chống co giật thuộc nhóm dẫn chất hydantoin. Tác dụng chống co giật của carbamazepine chủ yếu liên quan đến việc hạn chế dẫn truyền qua synap bằng cách làm giảm điện thế màng tế bào. Carbamazepine làm giảm đau dây thần kinh tam thoa do làm giảm dẫn truyền qua synap trong nhân tam thoa. Thuốc cũng được chứng minh là có tác dụng an thần, kháng cholinergic, chống trầm cảm, giãn cơ, chống loạn nhịp tim, kháng bài niệu và ức chế dẫn truyền thần kinh–cơ.

Động lực học

Hấp thu: Sinh khả dụng của các chế phẩm dùng đường uống khoảng từ 85–100%. Sinh khả dụng đường trực tràng của carbamazepine thấp hơn so với các dạng bào chế dùng đường uống (khoảng 25%). Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ và mức độ hấp thu, bất kể dạng bào chế nào. Sau khi uống một thời gian dài dạng hỗn dịch, nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1,5 giờ, so với 4–5 giờ sau khi dùng dạng viên nén thông thường và 3–12 giờ sau khi dùng dạng viên giải phóng kéo dài.

Phân bố: Khoảng 70–80% liên kết với protein huyết thanh. Nồng độ ở trong dịch não–tủy và trong nước bọt vào khoảng 20–30% trong khi nồng độ thuốc trong sữa vào khoảng 25–60% nồng độ thuốc trong huyết tương. Carbamazepine vượt qua hàng rào nhau thai. Thể tích phân bố của thuốc trong khoảng 0,8–1,9 lít/kg.

Chuyển hóa: Carbamazepine được chuyển hóa tại gan, chủ yếu qua cytochrome P450 3A4 tạo thành carbamazepine-10,11-epoxide.

Thải trừ: Epoxide chuyển hóa thành hợp chất bất hoạt và đào thải vào nước tiểu. Thời gian bán thải ban đầu từ 25–65 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác: Carbamazepine có thể tương tác với nhiều thuốc khác, dẫn đến tăng hoặc giảm nồng độ thuốc trong máu. Việc sử dụng đồng thời với các thuốc sau đây cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ:

Loại tương tác Thuốc Ảnh hưởng
Ức chế CYP 3A4 (giảm chuyển hóa carbamazepine) Isoniazid, verapamil, diltiazem, ritonavir, dextropropoxyphen, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine, cimetidine, omeprazole, acetazolamide, danazol, nicotinamide (liều cao), trazodone, vigabatrin, kháng sinh macrolide (erythromycin, clarithromycin...), thuốc kháng nấm azole (itraconazole, ketoconazole, fluconazole, voriconazole), loratadine, olanzepine, nước nho, các chất ức chế protease điều trị HIV (như ritonavir). Tăng nồng độ carbamazepine trong máu
Tăng nồng độ chất chuyển hóa carbamazepine-10,11-epoxide Quetiapine, primidone, progabide, acid valproic, valnoctamide và valpromide Cần theo dõi
Giảm nồng độ carbamazepine Phenobarbitone, phenytoin và fosphenytoin, primidone, theophylline, aminophylline, rifampicin, cisplatin, doxorubicin, clonazepam (có thể), oxcarbazepin (có thể) Giảm hiệu quả điều trị
Đối kháng tác dụng Mefloquine Cần điều chỉnh liều
Thay đổi sinh khả dụng/thanh thải Isotretinoin Cần giám sát nồng độ carbamazepine
Giảm nồng độ carbamazepine Ban Âu (Hypericum perforatum) Giảm hiệu quả điều trị
Carbamazepine làm giảm nồng độ thuốc khác Levothyroxine, clobazam, clonazepam, ethosuximide, primidone, acid valproic, alprazolam, corticosteroid, ciclosporin, digoxin, doxycycline; dẫn chất dihydropyridine (felodipine, isradipine); indinavir, saquinavir, ritonavir, haloperidol, buprenorphine, methadone, paracetamol, tramadol, các chế phẩm có chứa estrogen và/hoặc progestogen, gestrinone, tibolone, toremifene, theophylline, thuốc chống đông đường uống (warfarin, acenocoumarol), lamotrigine, tiagabine, topiramate, bupropione, citalopram, mianserin, sertraline, trazodone, thuốc chống trầm cảm ba vòng, clozapine, oxcarbazapine, olanzapine, quetiapine, itraconazole, imatinib, risperidone Giảm hiệu quả điều trị

Một số phối hợp cần lưu ý đặc biệt:

  • Levetiracetam: Tăng độc tính carbamazepine.
  • Isoniazid: Tăng độc tính gan.
  • Metoclopramide/thuốc an thần mạnh: Tăng tác dụng phụ thần kinh.
  • Thuốc lợi tiểu (hydrochlorothiazide, furosemide): Giảm natri máu.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Đối kháng tác dụng.
  • Lithium: Tăng nguy cơ độc tính thần kinh.
  • Thuốc ức chế MAO: Nguy cơ sốt cao, tăng huyết áp, co giật nặng và tử vong (ngừng thuốc ức chế MAO ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu carbamazepine hoặc ngược lại).

Tương tác với thực phẩm: Cần thận trọng khi sử dụng rượu, có thể tăng tác dụng an thần và giảm dung nạp rượu.

Tương kỵ: Không nên trộn lẫn hỗn dịch với các dung dịch thuốc khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với carbamazepine hoặc thuốc có cấu trúc liên quan (thuốc chống trầm cảm ba vòng).
  • Block nhĩ - thất, tiền sử loạn tạo máu và suy tủy.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
  • Sử dụng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày với chất ức chế monoamine oxidase (MAO), sử dụng đồng thời với nefazodone.
  • Tiền sử suy tủy xương.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Carbamazepine

(Lưu ý: Liều dùng cần được bác sĩ điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh, đáp ứng của bệnh nhân và các yếu tố khác. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.)

Người lớn:

  • Điều trị động kinh: Khởi đầu với liều thấp (100–200 mg, 1–2 lần/ngày), tăng dần từng bước mỗi tuần (200 mg) cho đến khi đạt đáp ứng tối đa (không quá 1000 mg/ngày cho trẻ em 12–15 tuổi và 1200 mg cho người bệnh trên 15 tuổi; một số trường hợp đặc biệt có thể dùng đến 1600 mg/ngày). Liều duy trì: Liều thấp nhất có hiệu quả (thường 800–1200 mg/ngày).
  • Điều trị đau dây thần kinh tam thoa: Bắt đầu với liều thấp (100 mg/lần, 2 lần/ngày dạng viên nén hoặc 50 mg/lần, 4 lần/ngày dạng hỗn dịch), tăng dần đến khi giảm đau (thường 200 mg/lần, 3–4 lần/ngày). Giảm liều dần khi đã giảm đau.
  • Dự phòng rối loạn lưỡng cực: Liều ban đầu 400 mg/ngày, chia nhiều lần, tăng dần đến khi kiểm soát triệu chứng hoặc đạt 1600 mg/ngày (liều thông thường 400–600 mg).

Trẻ em:

  • Trên 12 tuổi: Bắt đầu 100–200 mg, 1–2 lần/ngày, tăng 200 mg mỗi tuần đến đáp ứng tối đa (không quá 1000 mg/ngày cho trẻ 12-15 tuổi, không quá 1200 mg/ngày cho trẻ >15 tuổi). Liều duy trì: Liều thấp nhất có hiệu quả (thường 800–1200 mg/ngày).
  • 6–12 tuổi: Bắt đầu 100 mg, 2 lần/ngày (viên nén) hoặc 50 mg, 4 lần/ngày (hỗn dịch), tăng 100 mg mỗi tuần đến đáp ứng tối đa (không quá 1000 mg/ngày). Liều duy trì: Liều thấp nhất có hiệu quả (thường 400–800 mg/ngày).
  • Dưới 6 tuổi: Bắt đầu 10–20 mg/kg/ngày, chia 2–3 lần (viên nén) hoặc 4 lần (hỗn dịch), tăng dần mỗi tuần đến đáp ứng tối đa. Liều duy trì: Liều thấp nhất có hiệu quả (thường 15–35 mg/kg/ngày, không quá 35 mg/kg/24 giờ).

Đối tượng khác:

  • Người cao tuổi: Có thể cần liều duy trì thấp hơn do giảm độ thanh thải.
  • Suy thận/suy gan: Chưa có dữ liệu dược động học.

Cách dùng: Viên nén thường, viên nén giải phóng kéo dài và hỗn dịch uống cùng bữa ăn. Viên nang có thể dùng bất cứ lúc nào. Viên nén giải phóng kéo dài cần nuốt nguyên viên. Một số dạng viên nang giải phóng kéo dài có thể mở vỏ nang và rắc hạt thuốc vào thức ăn, nhưng không được nhai hoặc nghiền. Dạng viên giải phóng kéo dài dùng 2 lần/ngày với liều tương tự dạng thông thường.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Chóng mặt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất điều phối, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn, khô miệng, kích ứng trực tràng (nếu dùng đạn trực tràng), mày đay, dị ứng da, tăng phosphatase kiềm, tăng gamma-GT, mắt khó điều tiết, nhìn đôi, phù, giữ nước, tăng cân, hạ natri máu.

Ít gặp: Tiêu chảy, táo bón, động tác bất thường (run, mất thăng bằng, loạn trương lực cơ, rung giật cơ), rung giật nhãn cầu, tăng transaminase, viêm da tróc vảy và đỏ da.

Hiếm gặp: Nhiều tác dụng phụ hiếm gặp khác liên quan đến nhiều hệ cơ quan (xem chi tiết trong nội dung ban đầu).

Lưu ý

Lưu ý chung:

  • Thận trọng ở bệnh nhân động kinh phức hợp (có thể tăng tần suất cơn co giật toàn thân).
  • Có thể gây ra tác dụng phụ nguy hiểm (rối loạn tạo máu, da, tim mạch, gan, thận).
  • Cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn dẫn truyền tim, tổn thương tim/gan/thận, phản ứng huyết học/quá mẫn.
  • Phản ứng da nặng (có thể gây tử vong), bao gồm hoại tử biểu bì nhiễm độc và hội chứng Stevens-Johnson. Người gốc Á cần xét nghiệm allel HLA-B*1502 trước khi dùng.
  • Thận trọng ở người có tiền sử quá mẫn với carbamazepine hoặc thuốc chống co giật khác.
  • Nguy cơ ức chế tủy xương (thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt).
  • Tăng nguy cơ ý nghĩ/hành vi tự sát. Cần giám sát người bệnh.
  • Tác dụng kháng cholinergic (giám sát bệnh nhân tăng nhãn áp).
  • Tránh dùng ở người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Ngừng thuốc nếu có rối loạn chức năng gan.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Phân loại FDA: D. Có thể gây dị tật nứt đốt sống. Chỉ dùng khi cần thiết với liều thấp nhất.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc do nguy cơ phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do có thể gây chóng mặt và ngủ gà.

Quá liều

Quá liều và độc tính: Dấu hiệu và triệu chứng xuất hiện sau 1–3 giờ, chủ yếu là rối loạn thần kinh-cơ. Rối loạn tim mạch nhẹ hơn, tai biến tim trầm trọng chỉ xảy ra khi dùng liều rất cao (trên 60 g). Nặng hơn nếu kèm uống rượu hoặc dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturate, hydantoin.

Cách xử lý khi quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể gây nôn, rửa dạ dày, giảm hấp thu thuốc. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ (theo dõi hô hấp, tim, huyết áp, nhiệt độ, phản xạ đồng tử, chức năng thận, bàng quang).

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.