
Thuốc Tegretol 200
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Tegretol 200 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Carbamazepine của Novartis. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-18397-14. Thuốc được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ý với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tegretol 200: Thông tin chi tiết
Thuốc Tegretol 200 là thuốc gì?
Tegretol 200 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, chứa hoạt chất Carbamazepine với hàm lượng 200mg trong mỗi viên nén. Thuốc được sử dụng để điều trị các cơn động kinh và rối loạn cảm xúc lưỡng cực, cũng như một số loại đau dây thần kinh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carbamazepine | 200mg |
Chỉ định
Tegretol 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh động kinh (đơn trị liệu hoặc phối hợp), bao gồm:
- Cơn động kinh cục bộ phức hợp hoặc đơn thuần (có hoặc không mất ý thức) có hoặc không phát triển toàn thể thứ phát.
- Cơn động kinh co cứng-giật rung phát triển toàn thể.
- Các dạng động kinh hỗn hợp.
- Cơn hưng cảm cấp và điều trị duy trì các rối loạn cảm xúc lưỡng cực để phòng ngừa hoặc làm giảm sự tái phát.
- Điều trị đau dây thần kinh sinh ba tự phát và đau dây thần kinh sinh ba do bệnh xơ cứng rải rác (điển hình hoặc không điển hình), đau dây thần kinh lưỡi-hầu tự phát.
Chống chỉ định
Thuốc Tegretol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với carbamazepine hoặc các thuốc có liên quan về cấu trúc (ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị block nhĩ thất.
- Bệnh nhân có tiền sử suy tủy xương.
- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (ví dụ rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn, rối loạn chuyển hóa porphyrin hỗn hợp, rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện da muộn).
- Chống chỉ định sử dụng Tegretol kết hợp với thuốc ức chế monoamine-oxidase (MAOI).
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Tegretol 200:
Thường gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, phù, ứ dịch, tăng cân, giảm natri huyết, mất điều hòa, chóng mặt, buồn ngủ, song thị, nhức đầu, rối loạn điều tiết, buồn nôn, nôn, khô miệng, kích thích trực tràng, mề đay, viêm da dị ứng, mệt mỏi, tăng phosphatase kiềm trong máu.
Ít gặp: Run, loạn giữ tư thế, loạn giữ trương lực cơ, rung giật nhãn cầu, tiêu chảy, táo bón, viêm da tróc vảy, tăng transaminase.
Hiếm gặp: Nhiều tác dụng phụ khác liên quan đến nhiều hệ cơ quan (xem chi tiết trong phần Lưu ý).
Lưu ý: Danh sách trên không đầy đủ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Tegretol 200 có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Việc sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hoặc gây cảm ứng CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến nồng độ carbamazepine trong máu. Xem chi tiết trong phần Lưu ý.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng của carbamazepine - hoạt chất của Tegretol, chỉ được giải thích một phần. Carbamazepine làm ổn định màng thần kinh bị quá kích thích, ức chế sự phóng điện của tế bào thần kinh lặp đi lặp lại và làm giảm sự lan truyền các xung động quá kích thích qua synap. Thuốc có tác dụng chống động kinh và chống cơn hưng cảm.
Dược động học
Hấp thu: Viên nén carbamazepine được hấp thu hầu như hoàn toàn nhưng tương đối chậm. Dùng thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ và mức độ hấp thu.
Phân bố: Carbamazepine đi qua nhau thai và gắn kết với protein huyết thanh ở mức độ 70-80%.
Chuyển hóa: Carbamazepine được chuyển hóa ở gan. Cytochrom P4503A4 là dạng đồng đẳng chính chịu trách nhiệm đối với sự tạo thành carbamazepine-10,11 epoxid có hoạt tính dược lý từ carbamazepine.
Thải trừ: Thời gian bán thải của carbamazepine dạng không đổi trung bình khoảng 36 giờ sau khi uống một liều đơn. Sau khi dùng lặp lại, trung bình chỉ từ 16-24 giờ (sự tự cảm ứng của hệ thống mono-oxygenase ở gan).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Viên nén có thể uống trong khi ăn, sau khi ăn hoặc giữa các bữa ăn. Nên dùng các viên nén với một ít thức uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh, độ tuổi và đáp ứng của từng bệnh nhân. Xem chi tiết trong phần Lưu ý.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem chi tiết phần "Thận trọng khi sử dụng" và "Tương tác thuốc". Những thông tin này rất quan trọng để đảm bảo an toàn khi sử dụng Tegretol 200.
Xử lý quá liều
Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều thường bao gồm các biểu hiện ở hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị bao gồm rửa dạ dày, dùng than hoạt tính và chăm sóc hỗ trợ. Xem chi tiết trong phần Lưu ý.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Carbamazepine
Carbamazepine là một thuốc chống động kinh và điều trị rối loạn lưỡng cực. Nó hoạt động bằng cách tác động lên các kênh natri trong tế bào thần kinh, giúp ổn định hoạt động điện của não.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novartis |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Carbamazepine |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ý |
Thuốc kê đơn | Có |