Thuốc Carbamazepin 200mg

Thuốc Carbamazepin 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Carbamazepin 200mg với thành phần là Carbamazepine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Danapha (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 100 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-23439-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Carbamazepin 200mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Carbamazepin 200mg

Thuốc Carbamazepin 200mg là thuốc gì?

Carbamazepin 200mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, được sử dụng để điều trị các cơn động kinh và một số chứng đau dây thần kinh.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Carbamazepine 200mg

Chỉ định:

  • Bệnh động kinh:
    • Động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thùy thái dương).
    • Động kinh lớn (co giật cứng toàn bộ).
    • Các kiểu động kinh hỗn hợp.
  • Đau dây thần kinh tam thoa: Giảm đau do dây thần kinh tam thoa.
  • Chỉ định khác:
    • Dự phòng bệnh hưng – trầm cảm (không đáp ứng với liệu pháp thông thường).
    • Điều trị hội chứng cai rượu.
    • Giảm đau do thần kinh.

Chống chỉ định:

  • Loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
  • Quá mẫn với carbamazepin hoặc dị ứng với các thuốc có cấu trúc liên quan như các thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Block nhĩ – thất.
  • Người có tiền sử loạn tạo máu và suy tủy.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, thường gặp nhất là các triệu chứng về thần kinh trung ương. Tần suất và mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ thường liên quan đến liều dùng. Xem chi tiết trong phần thông tin thêm bên dưới.

Tương tác thuốc:

Carbamazepin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm Primidon, phenytoin, ethosuximid, acid valproic, clonazepam, propoxyphen, troleandomycin, lithi và thuốc ức chế MAO. Việc sử dụng đồng thời cần được cân nhắc kỹ lưỡng bởi bác sĩ.

Dược lực học:

Carbamazepin có liên quan hóa học với các thuốc chống trầm cảm ba vòng. Cơ chế tác dụng chính xác vẫn chưa được hiểu đầy đủ. Tác dụng chống co giật liên quan đến giảm tính kích thích nơron và chẹn sinap, chủ yếu bằng cách hạn chế nơron duy trì sự khởi động liên tiếp, ở tần số cao, điện thể hoạt động và bằng cách tác động ở trước sinạp để chọn giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, điều này làm giảm dẫn truyền qua sinap. Carbamazepin có tác dụng chống các cơn đau kịch phát ở người bệnh đau dây thần kinh tam thoa, người đang cai rượu và bị động kinh. Carbamazepin làm tăng ngưỡng động kinh, làm giảm nguy cơ co cứng và giảm các triệu chứng cai nghiện rượu.

Dược động học:

Sau khi uống, carbamazepin hầu như được hấp thu hoàn toàn. Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được sau khi uống 4 – 8 giờ. Carbamazepin chuyển hóa ở gan tạo thành carbamazepin – 10, 11 – poxid cũng có hoạt tính giống như hợp chất mẹ. Carbamazepin tự gây chuyển hóa cho bản thân, nên nửa đời của thuốc sau 1 liều đơn dài hơn nhiều so với nửa đời của thuốc ở trạng thái ổn định. Quá trình tự cảm ứng này mất khoảng 4 tuần. Epoxid chuyển hóa thành hợp chất bất hoạt và đào thải vào nước tiểu. Chỉ có 3% carbamazepin bài tiết không thay đổi trong nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh, tuổi tác và đáp ứng của bệnh nhân. Xem chi tiết trong phần thông tin thêm bên dưới.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Người cao tuổi và người tăng nhãn áp, bệnh tim mạch nặng, bệnh gan hoặc thận.
  • Tránh dùng đồng thời với thuốc ức chế (IMAO).
  • Cần thận trọng khi ngừng liệu pháp carbamazepin ở người động kinh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú:

Xem chi tiết trong phần thông tin thêm bên dưới.

Xử lý quá liều:

Xem chi tiết trong phần thông tin thêm bên dưới.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Carbamazepin:

Tác dụng phụ chi tiết:

Thường gặp, ADR > 1/100: Chóng mặt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất điều hòa, mệt mỏi, ngủ gà, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, thoát dịch dưới da, nổi ban và ngứa, tăng transaminase có hồi phục, khó điều tiết, nhìn một thành hai.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Nhức đầu, tăng bạch cầu, động tác bất thường, run, loạn vận động, loạn trương lực cơ, máy cơ, rung giật nhãn cầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ các tế bào máu, suy tủy, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới, các tác dụng trên tim như bloc nhĩ thất và nhịp tim chậm, các tai biến huyết khối tắc mạch, suy tim, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch và làm nặng thêm chứng thiếu máu cục bộ mạch vành, nói khó, rối loạn vận nhãn, viêm thần kinh ngoại vi, dị cảm, viêm màng não vô khuẩn, chứng vú to ở nam giới, tăng tiết sữa, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, viêm miệng, đau bụng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vẩy, hội chứng Lyell, rụng tóc, hồng ban nút, rậm lông, thay đổi sắc tố da, ngứa, trứng cá, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, viêm gan, các phản ứng quá mẫn ở phổi, kể cả hen, giảm năng tuyến giáp, tăng lipid máu, loạn chuyển hóa porphyrin cấp, lú lẫn hoặc kích hoạt các bệnh tâm thần khác, kích động, bồn chồn, hung hăng hoặc trầm cảm, đau cơ, đau khớp, tăng cơn co giật, protein niệu, tăng creatinin, viêm thận kẽ, suy thận, đái ra máu, thiểu niệu, đái rắt, bí đái, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc, ù tai, tăng thính lực, chứng nhuyễn xương, phản ứng giống luput ban đỏ toàn thân, sốt, sưng hạch bạch huyết.

Liều dùng chi tiết:

Liều điều trị động kinh: Liều bắt đầu và liều duy trì khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi. Xem thông tin cụ thể trong phần hướng dẫn sử dụng.

Liều điều trị đau do thần kinh ngoại biên và do thần kinh trung ương: Nên dùng thuốc ở liều thấp và tăng dần. Xem thông tin cụ thể trong phần hướng dẫn sử dụng.

Liều điều trị đau dây thần kinh tam thoa: Uống 100 mg, hai lần/ngày. Liều tăng từ từ để tránh buồn ngủ. Có thể dùng liều 400 mg, hai lần/ngày. Khi đã giảm đau được một số tuần, thì giảm dần liều.

Đối với người cao tuổi: Độ thanh thải carbamazepin bị giảm ở một số người cao tuổi, do đó liều duy trì cần phải thấp hơn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Carbamazepin có nguy cơ gây tật nứt đốt sống (spina bifida). Đã gặp các dị tật ngón tay, ngón chân, dị hình xương sọ – mặt, bất thường về tim ở người dùng thuốc chống động kinh trong 3 tháng đầu thai kỳ. Việc điều trị phối hợp với các thuốc chống co giật khác làm tăng nguy cơ quái thai. Tuy nhiên, việc không kiểm soát tốt cơn động kinh cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn. Điều này phải được cân nhắc kỹ khi điều trị động kinh trong lúc mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Carbamazepin tích lũy trong sữa mẹ, nhưng nguy cơ trên trẻ đang bú mẹ là rất thấp ở liều dùng thông thường. Bà mẹ dùng carbamazepin có thể cho con bú, miễn là đứa trẻ phải được theo dõi các tai biến không mong muốn (như ngủ li bì).

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên xuất hiện sau 1 – 3 giờ. Nổi bật nhất là các rối loạn thần kinh cơ, các rối loạn tim mạch nhẹ hơn, các tai biến tim trầm trọng chỉ xảy ra khi dùng liều rất cao (> 60 g). Nếu kèm theo uống rượu hoặc dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat hay hydantoin, thì những dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc carbamazepin cấp tính có thể nặng thêm hoặc thay đổi.

Điều trị: Tiên lượng của các trường hợp ngộ độc nặng phụ thuộc chủ yếu vào việc loại bỏ thuốc nhanh chóng, có thể bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, làm giảm hấp thu thuốc bằng các biện pháp thích hợp (uống 100 g than hoạt, sau đó cứ cách 4 giờ lại uống 50 g, cho đến khi bình phục). Nếu các biện pháp trên không thể thực thi, thì phải chuyển ngay đến bệnh viện để đảm bảo các chức năng sống cho người bệnh. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần theo dõi các chức năng hô hấp, tim (theo dõi điện tâm đồ), huyết áp, nhiệt độ, phản xạ đồng tử, chức năng thận, bàng quang trong một số ngày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Danapha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Carbamazepine
Quy cách đóng gói Hộp 100 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.