
Thuốc Tazilex
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Tazilex là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Tazilex là sản phẩm tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Methimazole , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-26505-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tazilex
Thuốc Tazilex là thuốc gì?
Tazilex là thuốc nội tiết tố được chỉ định trong điều trị cường giáp.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methimazole | 5mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng nhiễm độc giáp (kể cả bệnh Graves – Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra.
- Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ.
- Điều trị cơn nhiễm độc giáp trước khi dùng muối iod.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với methimazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân đang có các bệnh về máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt).
Tác dụng phụ:
- Thường gặp (>1/100): Giảm bạch cầu (thường nhẹ), ban da, ngứa, rụng tóc, nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mất bạch cầu hạt (sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn), viêm mạch, nhịp tim nhanh, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, viêm dây thần kinh ngoại biên, mất vị giác, buồn nôn, nôn.
- Hiếm gặp (< 1/1000): Suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết (xuất huyết, bầm tím, phân đen, có máu trong nước tiểu hoặc phân, có các chấm đỏ trên da), vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan, viêm thận, viêm phổi kẽ, dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phát ban, ngứa thường mất đi trong quá trình điều trị, ngừng thuốc nếu thấy phát ban nặng. Nếu thấy các dấu hiệu độc gan (vàng da ứ mật, hoại tử gan), phải ngừng thuốc. Trong trường hợp các triệu chứng rõ về tim mạch của nhiễm độc giáp, đặc biệt là nhịp tim nhanh, cần phối hợp thuốc chẹn beta (propranolol, atenolol).
Tương tác thuốc:
- Khi cường giáp, sự chuyển hóa aminophylline, oxtriphylline, theophylline tăng. Dùng methimazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.
- Các thuốc amiodaron, iodoglycerid, iod hoặc kali iodid có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với methimazole, vì vậy, phải tăng liều methimazole.
- Cần chỉnh liều thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion khi phối hợp các thuốc này với methimazol có thể làm giảm prothrombin huyết, làm tăng tác dụng các thuốc chống đông đường uống.
- Cường giáp làm tăng chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta hoặc glycosid tim, cần giảm liều các thuốc này khi tuyến giáp người bệnh trở về bình thường do dùng methimazol.
- Methimazol làm giảm thu nạp muối iod phóng xạ 131I vào tuyến giáp.
Dược lực học:
Methimazol (thiamazol) là thuốc kháng giáp tổng hợp, ức chế tổng hợp hormone tuyến giáp bằng cách làm thay đổi phản ứng kết hợp iodid đã được oxy hóa vào gốc tyrosyl của phân tử thyroglobulin và phản ứng cặp đôi phân tử iodotyrosyl thành iodothyronin. Ngoài ra, nó còn ức chế enzyme peroxydase của tuyến giáp, ngăn cản sự oxy hóa iodid và iodtyrosin thành dạng có hoạt tính. Methimazol không ức chế tác dụng của hormone tuyến giáp đã hình thành hoặc có trong tuần hoàn, không ức chế giải phóng hormone tuyến giáp, không ảnh hưởng đến hiệu quả của hormone tuyến giáp đưa từ ngoài vào.
Dược động học:
Methimazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đạt 93%. Thuốc tập trung nhiều vào tuyến giáp. Thể tích phân bố 0,6 L/kg. Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết được vào sữa mẹ. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải là 3-6 giờ. Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, chủ yếu là 3-methyl-2-thiohydantoin. Dưới 10% methimazole được đào thải dưới dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Nên uống thuốc với một ly nước đầy và uống vào cùng một thời điểm trong ngày. Thông tin liều dùng chi tiết cho người lớn và trẻ em được nêu rõ trong phần chỉ dẫn sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Ảnh hưởng huyết học: Nguy cơ mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, giảm prothrombin huyết và chảy máu.
- Độc tính gan: Nguy cơ độc gan (suy gan cấp).
- Giảm năng tuyến giáp: Có thể xảy ra.
- Phản ứng quá mẫn: Quá mẫn chéo giữa các thioamid.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Methimazole qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ, có thể gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa và phù, giảm các huyết cầu. Xử lý: Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Chăm sóc y tế, điều trị triệu chứng.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin thêm về Methimazole:
Methimazole là một dẫn chất thioimidazol, thuốc kháng giáp tổng hợp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methimazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |