Thuốc Tanatril Tablets 5mg

Thuốc Tanatril Tablets 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tanatril Tablets 5mg là thuốc đã được Tanabe tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-13231-11. Viên nén Thuốc Tanatril Tablets 5mg có thành phần chính là Imidapril , được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Indonesia, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tanatril Tablets 5mg

Thuốc Tanatril Tablets 5mg là thuốc gì?

Tanatril Tablets 5mg là thuốc điều trị tăng huyết áp ở người lớn, chứa hoạt chất Imidapril 5mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Imidapril 5mg

Chỉ định

Thuốc Tanatril 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị tăng huyết áp ở người lớn.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử phù niêm mạc (phù niêm mạc do thuốc như ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE)..., phù niêm mạc do di truyền, phù niêm mạc mắc phải, phù niêm mạc tự phát... Có thể gặp phù niêm mạc kèm khó thở).
  • Người đang trong quá trình thẩm tách bằng chất hấp phụ có sử dụng dextran sulfat cố định bằng cellulose, tryptophan cố định bằng polyvinyl alcohol hoặc polyethylene terephthalate (có thể gặp sốc).
  • Người đang thẩm phân lọc máu với màng acrylonitril methallyl sulfonat natri (AN69) do có thể gặp triệu chứng dạng phản vệ.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai.
  • Bệnh nhân tiểu đường đang được điều trị với aliskiren fumarat (ngoại trừ những bệnh nhân không thể kiểm soát được huyết áp ngay cả khi được điều trị với các thuốc chống tăng huyết áp khác).
  • Suy thận có hoặc không có thẩm phân máu (độ thanh thải creatinine huyết thanh < 10 ml/phút).

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thận: Tăng BUN và creatinin huyết thanh;
  • Thần kinh - tâm thần: Nhức đầu, mê sảng, choáng váng;
  • Tim mạch: Hạ huyết áp;
  • Hô hấp: Ho, khó chịu cổ họng;
  • Gan: Tăng SGOT và SGPT;
  • Quá mẫn cảm: Phát ban, ngứa;
  • Khác: Tăng kali huyết;

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu: Giảm: Hồng cầu, hemoglobine, hematocrit, tiểu cầu. Tăng: Bạch cầu ưa eosin.
  • Thận: Protein niệu.
  • Thần kinh - tâm thần: Choáng váng khi đứng dậy, mất ngủ.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy.
  • Gan: Tăng phosphatase kiềm và LDH, vàng da.
  • Khác: Ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin phosphokinase (CPK), tức ngực, mệt, phù, đỏ nóng mặt, thay đổi vị giác, suy nhược.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Xem phần “Tương tác thuốc” trong nội dung cung cấp.

Dược lực học

Imidapril hydrochlorid là tiền chất; sau khi uống, bị thuỷ phân để tạo dạng chuyển hoá acid dicarboxylic (là imidaprilat) có hoạt tính ức chế enzym chuyển angiotensin. Imidaprilat ức chế hoạt động của thuốc ức chế enzym chuyển (ACE), enzym phân bố rộng khắp trong máu và tế bào nội mô của nhiều loại mô. Tác dụng làm hạ huyết áp của imidapril hydrochlorid là do ức chế ACE, từ đó kìm hãm sự tạo thành angiotensin II, kết quả là trực tiếp hoặc gián tiếp làm giãn mạch ngoại biên và giảm sức cản thành mạch. Xem thêm chi tiết trong nội dung cung cấp.

Dược động học

Xem phần “Dược động học” trong nội dung cung cấp.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn: Liều khởi đầu 5mg x 1 lần/ ngày. Nếu huyết áp tối ưu không đạt được sau 3 tuần điều trị, liều hàng ngày nên tăng 10mg, đây là liều hiệu quả nhất hàng ngày. Tuy nhiên, một lượng nhỏ bệnh nhân có thể cần phải tăng liều hàng ngày lên 20mg (liều tối đa khuyến cáo), hoặc phải phối hợp với thuốc lợi tiểu.

Bệnh nhân lớn tuổi (≥65 tuổi): Liều khởi đầu là 2,5mg x 1 lần/ ngày. Liều dùng nên được xác định theo đáp ứng của huyết áp. Liều tối đa khuyến cáo là 10mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Xem chi tiết phần “Thận trọng khi sử dụng”.

Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu khuyến cáo 2,5mg x 1 lần/ngày. Thận trọng khi chỉ định thuốc cho nhóm bệnh nhân này.

Bệnh nhân có tăng nguy cơ tụt huyết áp khi uống liều đầu tiên: Xem chi tiết phần “Thận trọng khi sử dụng”.

Bệnh nhi: An toàn và hiệu quả của Tanatril chưa được xác định do chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Nên uống thuốc cùng một thời điểm trong ngày vào khoảng 15 phút trước bữa ăn, đây là điều kiện mà hiệu quả thuốc đã được chứng minh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần “Thận trọng khi sử dụng” trong nội dung cung cấp.

Xử lý quá liều

Xem phần “Làm gì khi dùng quá liều?” trong nội dung cung cấp.

Quên liều

Xem phần “Làm gì khi quên 1 liều?” trong nội dung cung cấp.

Thông tin về Imidapril

Imidapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sản xuất angiotensin II, một chất gây co mạch máu và làm tăng huyết áp. Bằng cách ức chế ACE, imidapril giúp giãn mạch máu, làm giảm huyết áp.

Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, dưới 30oC. Tránh ánh nắng. Tránh ẩm sau khi mở hộp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tanabe
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Imidapril
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Indonesia
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.