Thuốc Tamiflu - Roche

Thuốc Tamiflu - Roche

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tamiflu của thương hiệu Roche là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ý, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Tamiflu được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-22143-19, và đang được đóng thành Hộp 10 Viên. Oseltamivir - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tamiflu

Thuốc Tamiflu là thuốc gì?

Tamiflu là thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị và dự phòng cúm do virus cúm A và B gây ra. Thuốc không có tác dụng với các bệnh do virus khác gây ra, bao gồm cả COVID-19.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Oseltamivir 75mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh cúm: Điều trị bệnh cúm ở người lớn và trẻ em (bao gồm cả trẻ sơ sinh đủ tháng) có triệu chứng điển hình của cúm trong thời gian virus cúm đang lưu hành. Hiệu quả nhất khi bắt đầu điều trị trong vòng 2 ngày sau khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
  • Dự phòng cúm: Phòng ngừa cúm ở những người từ 1 tuổi trở lên sau khi tiếp xúc với bệnh nhân cúm đã được chẩn đoán lâm sàng (trong vòng 48 giờ sau phơi nhiễm và trong thời gian có dịch cúm).

Lưu ý: Tamiflu không thay thế cho việc tiêm vaccine phòng cúm.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với oseltamivir phosphate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Người lớn và thanh thiếu niên:

  • Thường gặp (>1/100): Đau đầu, buồn nôn.
  • Ít gặp: Viêm phế quản, nhiễm Herpes simplex, viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, mất ngủ, ho, đau họng, sổ mũi.

Trẻ em:

  • Thường gặp (>1/100): Ho, nghẹt mũi, buồn nôn.
  • Ít gặp: Viêm tai giữa, đau đầu, viêm kết mạc (đỏ mắt, ghèn mắt, đau mắt), sổ mũi, đau bụng, rối loạn tiêu hóa.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Hiện chưa ghi nhận tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng.

Dược lực học:

Oseltamivir phosphate là tiền chất của oseltamivir carboxylate (OC), một chất ức chế chọn lọc và có hiệu quả men neuraminidase của virus cúm A và B. Men này giúp virus xâm nhập tế bào và giải phóng virus mới, gây lây lan nhanh chóng. OC ức chế men neuraminidase của cả virus cúm A và B, ức chế sự lây nhiễm và sao chép của virus cả in-vitroin-vivo.

Dược động học:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, chuyển hóa thành chất có hoạt tính chủ yếu nhờ men esterase ở gan.
  • Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 23 lít.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính nhờ men esterase ở gan. Không phải là cơ chất hoặc chất ức chế của các đồng dạng cytochrome P450.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (>90%) dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường uống, có thể dùng kèm hoặc không kèm thức ăn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào độ tuổi, cân nặng, tình trạng bệnh và chỉ định điều trị hay dự phòng. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn liều dùng phù hợp.

Điều trị cúm:

  • Người lớn và thanh thiếu niên (≥13 tuổi): 75 mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
  • Trẻ em (≥40kg): 75 mg x 2 lần/ngày hoặc 1 viên 30 mg + 1 viên 45 mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
  • Trẻ em (<40kg): Liều lượng tùy thuộc vào cân nặng và độ tuổi. Liều khuyến cáo cho trẻ dưới 1 tuổi là 3mg/kg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày (không áp dụng cho trẻ sơ sinh <36 tuần tuổi).

Phòng ngừa cúm:

  • Người lớn và thanh thiếu niên (≥13 tuổi): 75 mg x 1 lần/ngày, ít nhất 10 ngày.
  • Trẻ em (≥40kg): 75 mg x 1 lần/ngày hoặc 1 viên 30 mg + 1 viên 45 mg x 1 lần/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Chỉ hiệu quả với virus cúm.
  • Không thay thế tiêm vaccine phòng cúm.
  • Có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson).
  • Theo dõi các triệu chứng thần kinh (co giật, mê sảng) ở trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Một số nhiễm trùng nghiêm trọng có thể khởi phát với triệu chứng giống cúm.

Xử lý quá liều:

Trong hầu hết trường hợp quá liều, không có tác dụng bất lợi nào được báo cáo.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

Nguy cơ thai kỳ nhóm B. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Bảo quản:

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin thêm về Oseltamivir:

Oseltamivir là một chất ức chế neuraminidase, một loại enzyme quan trọng trong chu kỳ sống của virus cúm. Bằng cách ức chế enzyme này, oseltamivir ngăn cản virus cúm lây nhiễm các tế bào mới và nhân lên trong cơ thể.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Roche
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Oseltamivir
Quy cách đóng gói Hộp 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.