Thuốc Tagrisso 80mg

Thuốc Tagrisso 80mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tagrisso 80mg với thành phần Osimertinib , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Astra. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Anh) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Tagrisso 80mg có số đăng ký lưu hành là VN3-36-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:21

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tagrisso 80mg

Thuốc Tagrisso 80mg là thuốc gì?

Tagrisso là thuốc điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn, có đột biến (EGFR) T790M dương tính ở người lớn.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Osimertinib 80mg

Chỉ định:

Tagrisso được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành ung thư phổi loại không tế bào nhỏ (NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến (EGFR) T790M dương tính.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với osimertinib hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Không dùng chung với thuốc St. John’s Wort.

Tác dụng phụ:

Tóm tắt dữ liệu an toàn thuốc:

Các phản ứng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy (44%) và phát ban (41%). Các phản ứng phụ cấp độ 3 và 4 xảy ra với tỷ lệ 26% và 2%. Giảm liều do phản ứng phụ xảy ra ở 2,3% bệnh nhân. Ngưng thuốc do phản ứng phụ hoặc bất thường xét nghiệm ở 6,5% bệnh nhân.

Bảng phân loại phản ứng phụ (Dữ liệu gộp từ nghiên cứu AURAex, AURA2 và AURA3):

Hệ cơ quan Thuật ngữ Tần suất Cấp độ 3 hoặc cao hơn
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất Bệnh phổi mô kẽ Thường gặp (3,2%) 1,3%
Rối loạn hệ tiêu hóa Tiêu chảy Rất thường gặp (44%) 1%
Rối loạn hệ tiêu hóa Viêm dạ dày Rất thường gặp (15%) 0%
Rối loạn mắt Viêm giác mạc Không thường gặp (0,9%) 0%
Rối loạn da và mô dưới da Phát ban Rất thường gặp (41%) 0,7%
Rối loạn da và mô dưới da Khô da Rất thường gặp (29%) 0%
Rối loạn da và mô dưới da Nhiễm trùng quanh móng Rất thường gặp (27%) 0%
Rối loạn da và mô dưới da Ngứa Rất thường gặp (15%) 0%
Thông số xét nghiệm cận lâm sàng Khoảng QTc kéo dài Không thường gặp (0,7%) -
Thông số xét nghiệm cận lâm sàng Giảm tiểu cầu Rất thường gặp (54%) 2,1%
Thông số xét nghiệm cận lâm sàng Giảm bạch cầu Rất thường gặp (66%) 2,4%
Thông số xét nghiệm cận lâm sàng Giảm bạch cầu trung tính Rất thường gặp (32%) 4,3%

Mô tả một số phản ứng phụ chọn lọc:

  • Viêm phổi mô kẽ (ILD): Tần suất ILD khác nhau tùy theo chủng tộc.
  • Khoảng QTc kéo dài: Có thể dẫn đến nguy cơ nhịp nhanh thất.
  • Ảnh hưởng trên dạ dày-ruột: Tiêu chảy là phản ứng phụ thường gặp.
  • Người cao tuổi: Có thể gặp nhiều phản ứng phụ hơn so với người trẻ tuổi.

Dược lực học:

Osimertinib là chất ức chế Tyrosine Kinase (TKI), ức chế không thuận nghịch thụ thể yếu tố phát triển biểu bì (EGFR) có đột biến nhạy cảm (EGFRm) và đột biến T790M đề kháng với TKI.

Dược động học:

Độ thanh thải huyết tương biểu kiến của osimertinib là 14,2 L/giờ, thể tích phân bố biểu kiến là 997 L và thời gian bán thải pha cuối khoảng 48 giờ. AUC và Cmax tăng tỷ lệ theo liều. Khi dùng osimertinib ngày 1 lần làm tăng tích lũy khoảng 3 lần.

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 6 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng.

Phân bố: Thuốc phân phối rộng rãi vào các mô. Gắn kết với protein huyết tương cao.

Biến đổi sinh học: Osimertinib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và CYP3A5. Có hai chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý (AZ7550 và AZ5104).

Thải trừ: Osimertinib được thải trừ chủ yếu qua phân.

Tương tác với protein vận chuyển: Osimertinib là chất nền của P-glycoprotein và BCRP.

Trên các nhóm dân số đặc biệt: Tuổi tác, giới tính, chủng tộc, tình trạng hút thuốc, trọng lượng cơ thể và albumin huyết thanh ít ảnh hưởng đến dược động học của osimertinib. Dữ liệu về bệnh nhân suy gan và suy thận hạn chế.

Liều lượng và cách dùng:

Liều khuyến cáo là 80 mg/ngày, uống nguyên viên với nước. Có thể điều chỉnh liều dựa trên dung nạp của bệnh nhân. Nếu quên liều, uống ngay trừ khi liều kế tiếp gần trong vòng 12 giờ. Không dùng liều gấp đôi.

Cơ quan đích Phản ứng ngoại ý Điều chỉnh liều
Phổi Bệnh phổi mô kẽ (ILD)/Viêm phổi Ngừng vĩnh viễn Tagrisso
Tim Khoảng QTc > 500 ms trên ít nhất 2 lần đo ECG Ngừng dùng Tagrisso cho đến khi QTc < 481 ms hoặc trở về mức cơ bản, sau đó khởi đầu lại với liều giảm (40 mg)
Tim Khoảng QTc kéo dài kèm dấu hiệu/triệu chứng loạn nhịp trầm trọng Ngừng vĩnh viễn Tagrisso
Khác Phản ứng ngoại ý cấp độ 3 hoặc lớn hơn Ngừng dùng Tagrisso đến 3 tuần, sau đó có thể khởi đầu lại với liều ban đầu hoặc liều giảm; nếu không cải thiện thì ngừng vĩnh viễn

Thận trọng khi sử dụng:

  • Đánh giá tình trạng đột biến EGFR T790M: Cần xác định tình trạng đột biến trước khi dùng thuốc.
  • Bệnh phổi mô kẽ (ILD): Theo dõi chặt chẽ các triệu chứng hô hấp. Ngừng thuốc nếu nghi ngờ ILD.
  • Kéo dài khoảng QTc: Theo dõi ECG và chất điện giải định kỳ. Ngừng thuốc nếu QTc > 500 ms.
  • Thay đổi tính co thắt cơ tim: Xem xét theo dõi tim nếu có yếu tố nguy cơ tim mạch.
  • Viêm giác mạc: Theo dõi các triệu chứng mắt.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Tránh có thai và ngưng cho con bú khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

Tránh dùng Tagrisso đồng thời với các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh. Tagrisso có thể làm tăng nồng độ của chất nền BCRP. Theo dõi chặt chẽ khi dùng chung với thuốc có chỉ số điều trị thấp và phụ thuộc vào BCRP.

Xử lý quá liều:

Không có xử trí đặc biệt. Ngừng dùng Tagrisso và điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Uống bù ngay khi nhớ ra, trừ khi liều kế tiếp gần trong vòng 12 giờ. Không dùng liều gấp đôi.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Astra
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Osimertinib
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.