Thuốc Tadaritin 5mg Tada Pharma

Thuốc Tadaritin 5mg Tada Pharma

Liên hệ

Thuốc Tadaritin 5mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu TADA PHARMA, có thành phần chính là Desloratadine . Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-16644-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Tadaritin 5mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tadaritin 5mg

Thuốc Tadaritin 5mg là thuốc gì?

Tadaritin 5mg là thuốc chống dị ứng, chứa hoạt chất Desloratadine 5mg. Thuốc được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc mãn tính) và bệnh mày đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Desloratadine 5mg

Chỉ định

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mãn tính
  • Bệnh mày đay

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với desloratadine, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc loratadine.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào từng cá nhân:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100) Mệt mỏi
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Khô miệng, đau đầu
Không xác định tần suất Rối loạn tâm thần, ảo giác, rối loạn hệ thần kinh, hoa mắt chóng mặt, ngái ngủ, mất ngủ, tăng hoạt động tâm trí, co giật, rối loạn tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rối loạn đường ruột, đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, rối loạn gan, tăng enzyme gan, tăng bilirubin, viêm gan, rối loạn xương và mô liên kết, đau cơ, rối loạn toàn thân, phản ứng quá mẫn (ví dụ như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban, mày đay).

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Không quan sát thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi sử dụng đồng thời desloratadine với erythromycin hoặc ketoconazol. Desloratadine uống cùng rượu không làm tăng nguy cơ tác dụng phụ do rượu.

Dược lực học

Desloratadine là chất chuyển hóa chính có hoạt tính của loratadine, là chất kháng histamin không gây buồn ngủ. Desloratadine đối kháng histamin tức thời và có hiệu quả lâu dài, có tác dụng đối kháng chọn lọc thụ thể histamin - H1 ở ngoại vi. Desloratadine ức chế chọn lọc thụ thể H1 ở ngoại vi và không thấm vào hệ thần kinh trung ương. Desloratadine có tác dụng chống dị ứng do ức chế giải phóng các cytokin gây viêm và ức chế sự bộc lộ của các phân tử kết dính P-selectin. Desloratadine làm giảm hiệu quả các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (hắt hơi, sổ mũi, ngứa, sung huyết mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt và ngứa vòm miệng) và mày đay (ngứa, kích thước và số lượng phát ban).

Dược động học

Hấp thu:

Nồng độ desloratadine trong huyết tương có thể tìm thấy sau khi uống thuốc 30 phút. Desloratadin hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng tỷ lệ thuận với liều lượng (5 – 20 mg). Thức ăn không ảnh hưởng tới dược động học.

Phân bố:

Desloratadine gắn vừa phải vào protein huyết tương (83 - 87%). Chưa thấy sự tích lũy thuốc sau khi uống liều duy nhất 5 – 20 mg mỗi ngày trong vòng 14 ngày.

Chuyển hóa:

Các enzyme chịu trách nhiệm trong quá trình chuyển hoá của desloratadin vẫn chưa được xác định. Desloratadin không ức chế CYP34A in vivo, và không ức chế CYP2D6 hoặc là chất nền hay chất kìm hãm của P-glycoprotein.

Thải trừ:

Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 27 giờ. Độ tích lũy phù hợp với thời gian bán thải và với tần số liều 1 lần duy nhất trong ngày.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

  • Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi và người già: 5 mg (1 viên), dùng liều duy nhất trong ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có nghiên cứu.
  • Người lớn bị suy giảm chức năng gan và thận: 5 mg, cách ngày, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Hiệu quả và độ an toàn của desloratadin đối với trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
  • Thận trọng khi dùng desloratadin trong trường hợp suy thận nặng.
  • Bệnh nhân với các vấn đề di truyền về hấp thụ galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu đường galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ.
  • Không khuyến cáo sử dụng desloratadine trong thời gian mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Desloratadine không được thải trừ bằng lọc máu; chưa rõ có thải được bằng thẩm phân màng bụng hay không.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Desloratadine

Desloratadine là một chất kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi mà không gây buồn ngủ đáng kể.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu TADA PHARMA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Desloratadine
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Tây Ban Nha

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.