Thuốc Sympal

Thuốc Sympal

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Sympal với thành phần là Dexketoprofen - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Merarini (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ý,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN2-522-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Sympal, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sympal

Thuốc Sympal là thuốc gì?

Sympal là thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Dexketoprofen 25mg/viên. Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng các tình trạng đau cấp ở mức độ nhẹ đến trung bình.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Dexketoprofen 25mg

Chỉ định

Thuốc Sympal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng các tình trạng đau cấp ở mức độ nhẹ đến trung bình, ví dụ như đau cơ hoặc đau khớp cấp, đau bụng kinh, đau răng.

Chống chỉ định

Thuốc Sympal chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng (quá mẫn) với dexketoprofen trometamol hoặc với bất cứ thành phần nào của Sympal.
  • Dị ứng với acid acetylsalicylic (aspirin) hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Vừa trải qua đợt hen cấp, viêm mũi dị ứng cấp, polyp mũi, mề đay, phù mạch hoặc thở khò khè sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Đang bị hoặc đã từng bị loét dạ dày, chảy máu dạ dày, ruột hoặc các bệnh đường tiêu hóa mãn tính; từng bị chảy máu dạ dày hoặc ruột, thủng dạ dày ruột do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid.
  • Bệnh lý viêm ruột mãn tính (bệnh Crohn hoặc viêm loét kết tràng); bị suy tim nặng, bệnh lý thận trung bình đến nặng hoặc có bệnh lý gan nặng; có rối loạn chảy máu hoặc rối loạn đông máu.
  • Đang ở 3 tháng cuối của thai kì hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên nhỏ hơn 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sympal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Nôn và/hoặc buôn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp Cảm giác chóng mặt, lơ mơ, buồn ngủ, ngủ không ngon, lo lắng, đau đầu, đánh trống ngực, đỏ mặt, đau dạ dày, táo bón, khô miệng, đầy hơi, mệt mỏi, đau, cảm giác nóng bừng hoặc rét run, mệt mỏi toàn cơ thể.
Hiếm gặp Loét dạ dày, chảy máu hoặc thủng dạ dày, ngất xỉu, tăng huyết áp, nhịp thở chậm, giữ nước và phù ngoại vi, chán ăn, dị cảm, mẫn ngứa, tăng tiết mồ hôi, đau lưng, đi tiêu nhiều, rối loạn kinh nguyệt, bất thường tuyến tiền liệt, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tổn thương tế bào gan (viêm gan), suy giảm chức năng thận (suy thận cấp).
Rất hiếm gặp Phản ứng phản vệ, lở loét trên da, miệng, mắt và cơ quan sinh dục (hội chứng Stevens Johnson và hội chứng Lyell), phù mặt hoặc phù môi, họng (phù mạch), khó thở, hơi thở ngắn, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, viêm tụy, tổn thương tế bào gan (viêm gan), nhìn mờ, ù tai, da tăng nhạy cảm, mẫn cảm với ánh sáng, ngứa, vấn đề về thận. Có thể gặp giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu trong máu.

Thông báo với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác thuốc

Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng bất cứ loại thuốc nào khác.

Các thuốc không nên sử dụng cùng: Acid acetylsalicylic (aspirin), corticosteroid hoặc các thuốc chống viêm khác; Warfarin, heparin; Lithi; Methotrexat; Hydantoin và phenytoin; Sulphametoxazol.

Các thuốc cần thận trọng khi sử dụng cùng: Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế thụ thể beta và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II; Pentoxifylin và oxpentifylin; Zidovudin; Kháng sinh aminoglycosid; Chlorpropamid và glibenclamid.

Các thuốc cần lưu ý khi sử dụng cùng: Kháng sinh nhóm quinolon; Cyclosporin hoặc tacrolimus; Streptokinase và các thuốc tiêu huyết khối; Probenecid; Digoxin; Mifepriston; Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc; Các thuốc chống kết tập tiểu cầu.

Dược lực học

Sympal là một thuốc giảm đau thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Dexketoprofen trometamol là muối tromethamin của acid S-(+)-2-(3-benzoylphenyl)propionic, một thuốc giảm đau, chống viêm và hạ sốt, thuộc nhóm NSAID. Cơ chế tác động của các thuốc chống viêm không steroid có liên quan đến sự giảm tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế con đường cyclooxygenase. Dexketoprofen đã được mô tả là một chất ức chế hoạt động của COX-1 và COX-2.

Dược động học

Sau khi dùng dexketoprofen trometamol theo đường uống, nồng độ tối đa Cmax đạt được sau 30 phút (dao động từ 15 đến 60 phút). Thời gian bán phân bố và bán thải của dexketoprofen trometamol lần lượt là 0,35 và 1,65 giờ. Con đường thải trừ chính của dexketoprofen là liên hợp glucuronic sau đó được thải trừ qua thận. Khi sử dụng thuốc cùng bữa ăn, AUC không thay đổi nhưng Cmax của dexketoprofen trometamol giảm và tốc độ hấp thu bị trì hoãn (tăng Tmax).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn: Liều khuyến cáo thông thường là 1 viên (25 mg) mỗi 8 giờ, không vượt quá 3 viên/ngày (75 mg).

Người cao tuổi, hoặc có bệnh lý về gan, thận: cần khởi đầu với liều dùng không vượt quá 2 viên/ngày (50 mg).

Đau nặng: uống thuốc khi đói (ít nhất 30 phút trước bữa ăn).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân đang bị dị ứng hoặc có tiền sử bệnh dị ứng.
  • Bệnh nhân có bệnh lý về gan, thận, tim, hoặc đã từng có bệnh lý này.
  • Người đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc đang bù nước rất ít.
  • Người có bệnh lý tim mạch, đã từng bị đột quỵ.
  • Người cao tuổi có nguy cơ cao hơn gặp các phản ứng không mong muốn.
  • Phụ nữ đang gặp vấn đề về sinh sản.
  • Bệnh nhân đang có bất thường về công thức máu.
  • Bệnh nhân bị lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh lý mô liên kết phối hợp.
  • Bệnh nhân đã từng bị bệnh lý viêm ruột mãn tính.

Xử lý quá liều

Trường hợp dùng quá nhiều thuốc, cần thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ, hoặc đến khoa cấp cứu gần nhất.

Quên liều

Không được uống liều gấp đôi để bù cho viên thuốc đã quên. Uống liều tiếp theo vào đúng thời gian quy định.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30ºC. Giữ vỉ thuốc trong hộp giấy bọc ngoài để tránh ánh sáng. Để xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em.

Thông tin về Dexketoprofen

Dexketoprofen là một thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), giúp giảm sản xuất prostaglandin, các chất gây viêm và đau.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merarini
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dexketoprofen
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.