
Thuốc Sutagran 50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sutagran 50 với thành phần là Sumatriptan - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Agimexpharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 6 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-23493-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Sutagran 50, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sutagran 50
Thuốc Sutagran 50 là thuốc gì?
Sutagran 50 là thuốc điều trị tích cực để cắt cơn đau nửa đầu. Thuốc chứa hoạt chất Sumatriptan với hàm lượng 50mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sumatriptan | 50mg |
Chỉ định
- Điều trị tích cực để cắt ngay cơn đau nửa đầu.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với sumatriptan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng để điều trị dự phòng các cơn đau do bệnh.
- Thiếu máu tim (mạch vành, đau thắt ngực Prinzmetal, sau nhồi máu tim) và các bệnh tim mạch khác.
- Bệnh thiếu máu não (như đột quỵ, cơn tai biến nhất thời).
- Bệnh các mạch máu ngoại biên (trong đó có thiếu máu đại tràng).
- Bệnh cao huyết áp chưa chữa khỏi.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase (có thể dùng sumatriptan sau khi dùng monoaminooxydase 14 ngày).
- Dùng đồng thời với các thuốc có chứa ergotamin hoặc dẫn chất của nó như dihydroergotamin, metysergit và các thuốc khác thuộc nhóm chủ vận thụ thể 5-HT1 (có thể dùng sumatriptan sau khi dùng các thuốc này 24 giờ).
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Đau và tức ở ngực, đau họng, gáy và hàm dưới (nếu đau nhiều và không thuyên giảm cần liên hệ với bác sỹ). Chóng mặt, khó chịu, mệt, buồn ngủ, cảm giác kiến bò, cảm giác nóng hoặc lạnh, quá mẫn với ánh sáng và tiếng động. Khó thở, hồi hộp ở tim, mệt xỉu, huyết áp tăng hoặc giảm, ỉa chảy, rối loạn ở dạ dày, đau cơ, mồ hôi nhiều, phản ứng quá mẫn. Viêm xoang, ù tai, rối loạn thính giác, viêm hô hấp trên, viêm tai ngoài. |
Ít gặp | Nặng đầu, chảy nước mũi nhiều, táo bón, co cơ, trầm cảm, khó tập trung chăm chú, rối loạn khứu giác hoặc giấc ngủ, ớn lạnh, mẩn, ngứa, sốt, hen. |
Hiếm gặp | Thiếu máu tim thoáng qua, đau thắt ngực, rối loạn thị giác, sưng mi mắt, táo bón, xuất huyết đường tiêu hoá, phân khô, rối loạn trí nhớ, hung hăng, histeri, chán ăn hoặc cảm giác đói, hắt hơi, ho, khô da, viêm da tăng tiết bã nhờn. Sốt hoặc phản ứng phản vệ, đôi khi nghiêm trọng (đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng). |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Không nên dùng sumatriptan đồng thời với:
- Các thuốc có chứa ergotamin hoặc dẫn chất của nó như dihydroergotamin, metysergit.
- Các thuốc ức chế monoamin oxidase làm giảm thanh thải sumatriptan.
- Các chất ức chế tiếp nhận serotonin như fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin (có thể làm tăng nồng độ serotonin trong não, tăng hiệu ứng phụ liên quan đến serotonin).
Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng các thuốc trên thì cần có sự kiểm tra giám sát của bác sỹ. Cần báo cho bác sỹ các thuốc mình đã vừa sử dụng trong thời gian cuối gần nhất, ngay cả các thuốc không cần kê đơn.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chống đau nửa đầu: Thuốc chủ vận thụ thể chọn lọc 5-HT1. Mã ATC: N02CC01.
Sumatriptan là chủ vận thụ thể 5-hydroxytriptamin (5-HT) chọn lọc. Thuốc kháng migrain (bệnh đau nửa đầu) thông qua tác dụng co mạch tại vùng động mạch cổ mà sự giãn nới những mạch này được cho là nguyên nhân của bệnh migrain.
Dược động học
- Hấp thu: Sumatriptan được hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn qua đường uống và chịu sự chuyển hóa, kết quả là sinh khả dụng tuyệt đối thấp khoảng 14%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống đạt được trong khoảng 2 giờ.
- Phân phối: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương thấp khoảng 14 - 21%.
- Chuyển hóa: Sumatriptan được chuyển hóa rộng rãi ở gan chủ yếu bởi monoamin oxidase A.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của sumatriptan khoảng 2 giờ và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa của acid indole acetic bất hoạt và dạng liên kết với glucuronid. Sumatriptan và các chất chuyển hóa của nó cũng xuất hiện trong phân. Một lượng nhỏ sumatriptan được phân bố vào sữa mẹ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống viên thuốc với 1 cốc nước. Thuốc nên sử dụng theo chỉ dẫn của bác sỹ. Thuốc dùng càng sớm càng tốt ngay sau khi hoặc trong khi có cơn đau.
Liều dùng: Dùng liều duy nhất có thể là 25 mg, 50 mg hoặc 100 mg. Trong trường hợp cơn đau không hết thì uống tiếp một liều 1 viên nữa nhưng vẫn phải cách ít nhất 02 giờ. Liều tối đa trong ngày là 200 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sumatriptan chỉ sử dụng khi đã xác định có bệnh đau nửa đầu.
- Không nên dùng sumatriptan trước khi có kiểm tra hệ tim mạch cho các bệnh nhân có nguy cơ bị bệnh mạch vành (như người cao huyết áp, bệnh cholesterol cao có tính di truyền trong gia đình, bệnh tiểu đường, hút thuốc lá nhiều, phụ nữ sau mãn kinh và nam trên 40 tuổi).
- Sau khi dùng sumatriptan có thể thấy cảm giác đau và tức thoảng qua hoặc đôi lúc dữ dội hơn ở ngực, cổ họng. Các triệu chứng này có thể liên quan tới bệnh mạch vành, vì vậy cần làm các xét nghiệm thích hợp.
- Sumatriptan có thể gây tăng huyết áp nhất thời và tăng trở kháng vận mạch ngoại biên. Cần sử dụng thận trọng cho người bệnh cao huyết áp đã chữa khỏi.
- Cần sử dụng thận trọng sumatriptan đối với người bị suy gan, thận và tiền sử bị bệnh động kinh.
- Không nên dùng sumatriptan khi thấy chứng đau đầu khác thường vì đấy có thể là biểu hiện chấn thương não, đột quỵ do thiếu máu não hoặc xuất huyết não. Ở các bệnh nhân đau nửa đầu có nhiều nguy cơ xuất hiện những bệnh trên hơn.
- Không nên dùng sumatriptan cùng với một số thuốc khác.
- Sumatriptan đôi khi có thể gây sốc hoặc phản ứng phản vệ (đặc biệt đối với người có tiền sử dị ứng).
- Trong thời gian sử dụng sumatriptan có thể có trạng thái buồn ngủ, vì vậy không chỉ định dùng khi điều khiển xe cơ giới và vận hành máy móc.
- Thời kỳ có thai: Chưa có nghiên cứu nào kiểm soát trên phụ nữ có thai, vì vậy sumatriptan chỉ có thể sử dụng khi các bác sỹ cho rằng lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ có hại cho bào thai.
- Thời kỳ cho con bú: Sumatriptan thấm qua sữa mẹ vì vậy không sử dụng trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Liều vượt quá 400 mg đường uống không gây tác dụng phụ nào ngoài những tác dụng phụ đã được đề cập. Nếu quá liều xảy ra, phải theo dõi người bệnh ít nhất 10 giờ và điều trị triệu chứng, nếu cần. Chưa biết tác dụng của thẩm phân máu và màng bụng đối với nồng độ sumatriptan trong huyết tương.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Sumatriptan
Sumatriptan là một loại thuốc chủ vận thụ thể serotonin 5-HT1B/1D chọn lọc. Cơ chế tác dụng chính của nó là làm co mạch máu ngoại vi ở não, đặc biệt là các động mạch nội sọ, giúp giảm đau trong cơn đau nửa đầu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sumatriptan |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 6 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |