
Thuốc Sunigam 300
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sunigam 300 với thành phần là Tiaprofenic acid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Imexpharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-30405-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Sunigam 300, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sunigam 300
Thuốc Sunigam 300 là thuốc gì?
Sunigam 300 là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), được sử dụng để giảm đau và viêm.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tiaprofenic acid | 300mg |
Chỉ định
Thuốc Sunigam 300 được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 30 kg để giảm đau và viêm trong các trường hợp:
- Rối loạn cơ xương khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hóa đốt sống, cứng khớp, viêm cột sống dính khớp.
- Rối loạn quanh khớp: Viêm xơ, viêm bao hoạt dịch.
- Viêm mỏm lồi cầu và viêm các mô mềm khác, bong gân và căng cơ.
- Đau thắt lưng, đau và viêm sau phẫu thuật.
- Các tổn thương mô mềm khác.
Chống chỉ định
Thuốc Sunigam 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với tiaprofenic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng (hen phế quản, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay) với ibuprofen, aspirin và các NSAID khác.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển hoặc tiền sử xuất huyết tiêu hóa liên quan đến việc dùng NSAID trước đó.
- Suy tim ứ máu, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Bệnh về bàng quang, tiền liệt tuyến.
- Tiền sử rối loạn đường tiết niệu tái phát.
- Phụ nữ mang thai.
- Trẻ em dưới 30kg.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sunigam 300, bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Đường tiêu hóa:
- Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu, chán ăn, ợ nóng, rối loạn đường ruột (đầy hơi, tiêu chảy, táo bón), viêm dạ dày, viêm loét miệng, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn.
- Viêm tụy (hiếm).
- Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa (đặc biệt ở người già).
Da và mô dưới da:
- Phát ban, nổi mề đay, ngứa, ban xuất huyết, rụng tóc, hồng ban đa dạng và viêm da bóng nước (hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc), phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
Hệ thống miễn dịch:
- Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng không đặc hiệu, bệnh hen suyễn (đặc biệt ở người dị ứng với aspirin và các NSAID khác), co thắt phế quản, khó thở, phù mạch, sốc phản vệ.
Máu và hệ bạch huyết:
- Giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu, thiếu máu do xuất huyết.
Tiền đình ốc tai:
- Chóng mặt, hoa mắt, ù tai và buồn ngủ.
Hệ thần kinh trung ương:
- Nhức đầu.
Đường tiết niệu:
- Đau hoặc viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu rát, tiểu ra máu, giữ nước và muối, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
Gan - mật:
- Viêm gan, vàng da.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Tương tác thuốc
Sunigam 300 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Heparin, thuốc hạ đường huyết, thuốc lợi tiểu
- Thuốc chống đông máu và chống kết tập tiểu cầu
- Thuốc ức chế chọn lọc COX-2
- Corticosteroid
- Glycosid tim và sulfonamid
- Methotrexat
- Lithium
- Mifepriston
- Thuốc lợi tiểu
- Tacrolimus
- Zidovudin
- Thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II
- Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs)
- Ciclosporin
- Kháng sinh quinolon
- Aminoglycosid hoặc probenecid
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thảo dược bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Tiaprofenic acid là dẫn xuất của acid propionic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc ngăn chặn quá trình sinh tổng hợp prostaglandin và là chất đối kháng không chọn lọc của bradykinin, prostaglandin E2, serotonin, histamin, và acetylcholin. Do đó, tiaprofenic acid có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Mã ATC: M01AE11.
Dược động học
Tiaprofenic acid được hấp thu qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1,5 giờ sau khi uống. Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương cao (khoảng 98%). Tiaprofenic acid và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acyl glucuronide, một phần nhỏ được bài tiết qua mật. Thời gian bán thải ngắn, khoảng 2 giờ. Tiaprofenic acid có thể qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
Liều thường dùng: 300mg/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em trên 30kg:
300mg/ngày.
Người già:
Dùng thận trọng với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất và theo dõi thường xuyên tình trạng chảy máu đường tiêu hóa.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Uống thuốc với nhiều nước, có thể uống trong hoặc sau bữa ăn và chia thành 2-3 lần trong ngày. Nên điều trị trong thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân:
- Suy thận mạn tính
- Tăng huyết áp
- Suy tim
- Người lớn tuổi
- Tiền sử suy gan
- Hen phế quản liên quan đến NSAID
- Tiền sử loét hoặc chảy máu dạ dày
Xem thêm phần Chống chỉ định và Tương tác thuốc.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng: Đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất xỉu, thỉnh thoảng co giật. Ngộ độc cấp tính có thể dẫn đến suy thận và tổn thương gan.
Xử trí: Điều trị triệu chứng, theo dõi bệnh nhân ít nhất 4 giờ sau khi uống liều độc, rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt, theo dõi chức năng thận và gan, điều trị co giật bằng diazepam.
Quên liều
Thông tin chưa được cung cấp.
Thông tin thêm về Tiaprofenic acid
(Chỉ cung cấp thông tin đã có sẵn) Tiaprofenic acid là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp prostaglandin.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tiaprofenic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |