
Thuốc Sunigam 100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sunigam 100 với thành phần Tiaprofenic acid , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Imexpharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Thuốc Sunigam 100 có số đăng ký lưu hành là VD-28968-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sunigam 100
Thuốc Sunigam 100 là thuốc gì?
Sunigam 100 là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) chứa hoạt chất chính là Acid tiaprofenic với hàm lượng 100mg/viên. Thuốc được chỉ định để giảm đau và viêm trong một số trường hợp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid tiaprofenic | 100mg |
Chỉ định:
- Rối loạn cơ xương khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, thoái hóa đốt sống, cứng khớp, viêm cột sống dính khớp.
- Rối loạn quanh khớp: Viêm xơ, viêm bao hoạt dịch.
- Viêm mô mềm: Viêm gân, bong gân, căng cơ.
- Đau thắt lưng, đau và viêm sau phẫu thuật.
- Các tổn thương mô mềm khác.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với ibuprofen, aspirin và các NSAID khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiền sử xuất huyết tiêu hóa do NSAID.
- Suy tim, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Bệnh về bàng quang, tuyến tiền liệt.
- Tiền sử rối loạn đường tiết niệu tái phát.
- Phụ nữ mang thai.
- Trẻ em dưới 30kg.
Tác dụng phụ:
- Đường tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu, chán ăn, ợ nóng, rối loạn ruột (đầy hơi, tiêu chảy, táo bón), viêm dạ dày, viêm loét miệng, đợt cấp viêm đại tràng và bệnh Crohn. Viêm tụy (hiếm).
- Da và mô dưới da: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, ban xuất huyết, rụng tóc, hồng ban đa dạng, viêm da bóng nước (Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc), phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, dị ứng, hen suyễn (đặc biệt ở người dị ứng aspirin và NSAID khác), co thắt phế quản, khó thở, phù mạch, sốc phản vệ.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu, thiếu máu do xuất huyết.
- Tiền đình ốc tai: Chóng mặt, hoa mắt, ù tai, buồn ngủ.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Đường tiết niệu: Đau hoặc viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu rát, tiểu ra máu, giữ nước và muối, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
- Gan mật: Viêm gan, vàng da.
- Các tác dụng phụ khác (ít phổ biến hoặc không cụ thể với acid tiaprofenic): Rối loạn thị giác, dị cảm, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, viêm màng não vô khuẩn, mệt mỏi, khó chịu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, phù nề, cao huyết áp, suy tim, nguy cơ huyết khối tim mạch.
Tương tác thuốc:
Sunigam có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm heparin, thuốc hạ đường huyết, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc ức chế COX-2, corticosteroid, glycosid tim, sulfonamid, methotrexate, lithium, mifepriston, thuốc lợi tiểu, tacrolimus, zidovudine, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (SSRIs), ciclosporin, kháng sinh quinolon, aminoglycosid và probenecid. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác.
Dược lực học:
Acid tiaprofenic là NSAID, ức chế tổng hợp prostaglandin và là chất đối kháng không chọn lọc của bradykinin, prostaglandin E2, serotonin, histamin và acetylcholin. Do đó, thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
Dược động học:
Acid tiaprofenic hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau 1,5 giờ. Gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 98%). Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acyl glucuronide, một phần nhỏ qua mật. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Thuốc có thể qua nhau thai và vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều tấn công: 200mg x 3 lần/ngày (tối đa 600mg/ngày). Liều duy trì: 300-400mg/ngày. Uống với nhiều nước, có thể trong hoặc sau bữa ăn, chia làm 2-3 lần/ngày.
Trẻ em trên 15kg: 10mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
Người già và bệnh nhân suy thận, gan, tim: Sử dụng thận trọng với liều thấp nhất có hiệu quả. Liều khuyến cáo: 200mg x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Theo dõi chặt chẽ tác dụng phụ khi dùng lâu dài. Thận trọng ở bệnh nhân suy thận mạn tính, tăng huyết áp, suy tim, tiền sử suy gan, hen phế quản liên quan NSAID. Theo dõi lượng nước tiểu và chức năng thận ở bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư, dùng thuốc lợi tiểu. Thận trọng khi dùng chung với corticosteroid, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế chọn lọc serotonin, thuốc chống kết tập tiểu cầu. Ngừng thuốc nếu có phản ứng da nghiêm trọng. Không dùng cho phụ nữ có ý định mang thai hoặc đang điều trị vô sinh. Có khả năng dị ứng chéo với aspirin và NSAID khác. Thận trọng ở bệnh nhân xuất huyết não, chảy máu nội tạng. Giám sát chặt chẽ ở bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Nguy cơ huyết khối tim mạch. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều: Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu.
Quên liều: Bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Acid Tiaprofenic:
Acid tiaprofenic là một dẫn xuất của acid propionic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Cơ chế tác dụng chính là ức chế tổng hợp prostaglandin, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tiaprofenic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |