
Thuốc Sumamigren 50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sumamigren 50 của thương hiệu Polpharma là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ba Lan, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Sumamigren 50 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-14313-11, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 2 Viên. Sumatriptan - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sumamigren 50
Thuốc Sumamigren 50 là thuốc gì?
Sumamigren 50 là thuốc điều trị cơn đau nửa đầu cấp tính, có hoặc không có triệu chứng báo trước. Thuốc chứa hoạt chất Sumatriptan 50mg.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sumatriptan | 50mg |
Chỉ định
- Điều trị các cơn đau nửa đầu cấp tính, kèm hoặc không kèm theo các triệu chứng báo trước.
- Giảm đau đầu, đôi khi kèm theo buồn nôn hoặc các triệu chứng khác như nhạy cảm với ánh sáng hoặc tiếng ồn.
Lưu ý: Sumamigren chỉ nên được sử dụng khi đã được bác sĩ chẩn đoán mắc bệnh đau nửa đầu. Không sử dụng Sumamigren cho đau đầu thông thường.
Chống chỉ định
- Dị ứng với Sumatriptan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là chất E124-Conchineal red.
- Bệnh tim mạch như bệnh tim hoặc đau thắt ngực.
- Tiền sử đau tim hoặc đột quỵ.
- Suy gan nặng.
- Huyết áp cao đáng kể, hoặc huyết áp cao không được kiểm soát.
- Đang sử dụng hoặc gần đây đã sử dụng ergotamin, dẫn chất ergotamin, hoặc bất kỳ chất chủ vận thụ thể triptan/5-hydroxytryptamin 1 (5-HT1) nào khác.
- Đang sử dụng hoặc gần đây đã sử dụng thuốc ức chế MAO (ví dụ moclobemide, selegiline).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Sumamigren 50:
Thường gặp (≥1/100):
- Đau và tức ở ngực, đau họng, gáy và hàm dưới (nếu đau nhiều và không thuyên giảm cần liên hệ ngay bác sĩ).
- Chóng mặt, khó chịu, mệt mỏi, buồn ngủ, cảm giác kiến bò, cảm giác nóng hoặc lạnh, nhạy cảm với ánh sáng và tiếng động.
- Khó thở, hồi hộp, mệt xỉu, huyết áp tăng hoặc giảm, tiêu chảy, rối loạn dạ dày, đau cơ, mồ hôi nhiều, phản ứng quá mẫn.
- Viêm xoang, ù tai, rối loạn thính giác, viêm hô hấp trên, viêm tai ngoài.
Không thường gặp (1/100 - 1/1000):
- Nhức đầu, thổn thức, táo bón, co cơ, trầm cảm, khó tập trung, rối loạn khứu giác hoặc giấc ngủ, hưng cảm, run rẩy, dễ khóc, mẩn ngứa, sốt, hen.
Hiếm gặp (≤1/1000):
- Thiếu máu cục bộ cơ tim thoáng qua, đau thắt ngực, rối loạn thị giác, đau mi mắt, táo bón, xuất huyết tiêu hóa, phân khô, rối loạn trí nhớ, hung hăng, hysteria, chán ăn hoặc cảm giác đói, hắt hơi, ho, khô da, viêm da tiết bã nhờn, phù nề, tăng kích thước hạch bạch huyết.
Rất hiếm gặp:
- Sốc hoặc phản ứng phản vệ (đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng).
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống cả viên với một cốc nước.
Liều dùng: Luôn sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Người lớn:
- Liều đơn 50mg hoặc 100mg để điều trị đau nửa đầu cấp tính.
- Uống một viên 50mg ngay khi cơn đau bắt đầu. Có thể dùng liều 100mg nếu cần thiết (theo chỉ dẫn của bác sĩ).
- Nếu triệu chứng tái phát, có thể dùng liều tiếp theo sau ít nhất 2 giờ. Không dùng liều thứ hai nếu liều đầu tiên không hiệu quả.
- Không dùng quá 300mg trong 24 giờ.
- Không dùng Sumamigren để phòng ngừa đau nửa đầu.
- Bệnh nhân có vấn đề về gan: Nên thận trọng, liều tối đa 50mg. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Trẻ em < 18 tuổi và người già > 65 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý: Thông tin liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sumamigren chỉ nên sử dụng khi đã được chẩn đoán mắc bệnh đau nửa đầu.
- Cần kiểm tra tim mạch cho bệnh nhân có nguy cơ bệnh mạch vành (huyết áp cao, cholesterol cao, tiểu đường, hút thuốc lá, nam giới trên 40 tuổi).
- Có thể gặp cảm giác đau và tức ở ngực, cổ họng. Cần làm xét nghiệm nếu cần thiết.
- Có thể gây tăng huyết áp tạm thời. Thận trọng với người bệnh cao huyết áp.
- Thận trọng với người bệnh suy gan, suy thận và tiền sử động kinh.
- Không dùng Sumamigren nếu đau đầu bất thường (có thể là dấu hiệu của chấn thương não, đột quỵ).
- Không dùng Sumamigren cùng với một số thuốc khác (xem phần tương tác thuốc).
- Có thể gây buồn ngủ, không lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi bác sĩ cho rằng lợi ích vượt trội nguy cơ.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sáng. Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học và Dược động học
Chưa có báo cáo.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Polpharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sumatriptan |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 2 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ba Lan |
Thuốc kê đơn | Có |