Thuốc Sulpiride Stella Pharm

Thuốc Sulpiride Stella Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Sulpiride được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Sulpiride , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Stella Pharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-25028-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sulpiride

Thuốc Sulpiride là thuốc gì?

Sulpiride là một thuốc chống loạn thần kinh thuộc nhóm dẫn xuất benzamid, có tác dụng đối kháng chọn lọc các thụ thể dopamine thần kinh (D2, D3, D4) và có tác dụng nâng đỡ thần kinh. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số rối loạn tâm thần.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Sulpiride 50mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường (tối đa 4 tuần).
  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với sulpiride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U tủy thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  • U phụ thuộc prolactin.
  • 16 tuần đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100)
  • Mất ngủ hoặc buồn ngủ
  • Tăng prolactin huyết, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
  • Kích thích quá mức
  • Hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ do co thắt, cơn quay mắt)
  • Hội chứng Parkinson
  • Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh)

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Sulpiride đồng thời với:

  • Sucralfat hoặc thuốc antacid: Giảm hấp thu Sulpiride. Dùng cách nhau 2 giờ.
  • Lithi: Tăng nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp.
  • Levodopa: Chống chỉ định do đối kháng.
  • Rượu: Tăng tác dụng an thần.
  • Thuốc hạ huyết áp: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Thuốc gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT: Diltiazem, Verapamil, Clonidin, Digitalis, thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (Quinidin, disopyramide), nhóm III (Amiodaron, sotalol), Pimozid, haloperidol, methadone, thuốc chống trầm cảm imipramine, lithi, cisaprid, thioridazine, erythromycin (IV), halofantrine, pentamidine.
  • Thuốc gây mất cân bằng điện giải (nhất là hạ kali huyết): Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B (tiêm tĩnh mạch), các glucocorticoid, tetracosactid.

Dược lực học

Sulpiride là chất đối kháng chọn lọc các thụ thể dopamine thần kinh (D2, D3, D4) và có tác dụng nâng đỡ thần kinh.

Dược động học

  • Hấp thu: Chậm ở đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp, tùy thuộc vào từng cá thể.
  • Phân bố: Phân bố nhanh đến các mô nhưng ít qua hàng rào máu não; dưới 40% sulpiride kết hợp với protein huyết tương. Phân bố vào sữa mẹ.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu và phân, dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8-9 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người lớn:

  • Điều trị ngắn hạn lo âu: 50 – 150 mg/ngày, tối đa 4 tuần.
  • Tâm thần phân liệt (liều tham khảo, cần điều chỉnh theo chỉ định bác sĩ):
    • Triệu chứng âm tính: 200 – 400 mg, 2 lần/ngày, có thể tăng đến 800 mg/ngày.
    • Triệu chứng dương tính: 400 mg/lần, 2 lần/ngày, có thể tăng đến tối đa 1200 mg/ngày.
    • Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 – 600 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 14 tuổi: 3 – 5 mg/kg/ngày.
  • Người cao tuổi: Khởi đầu 50 – 100 mg/lần, 2 lần/ngày, điều chỉnh liều khi cần.
  • Suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin (Clcr):
    • Clcr = 30 – 60 ml/phút: 2/3 liều bình thường hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều 1,5 lần.
    • Clcr = 10 – 30 ml/phút: 1/2 liều bình thường hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều 2 lần.
    • Clcr < 10 ml/phút: 1/3 liều bình thường hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều 3 lần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Giảm liều và tăng cường theo dõi ở bệnh nhân suy thận.
  • Tăng cường theo dõi ở bệnh nhân động kinh, người hưng cảm, người cao tuổi bị sa sút trí tuệ.
  • Xác định yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch trước và trong khi điều trị.
  • Giảm liều dần khi ngưng thuốc để tránh triệu chứng cai.
  • Không uống rượu trong thời gian điều trị.
  • Ngưng thuốc ngay lập tức nếu sốt cao không rõ nguyên nhân.
  • Thuốc chứa lactose và tinh bột mì. Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose; bệnh nhân dị ứng với lúa mì (ngoại trừ bệnh Coeliac).

Xử lý quá liều

Khoảng liều gây độc là từ 1-16g, nhưng chưa có tử vong ở liều 16g. Triệu chứng ngộ độc khác nhau tùy liều dùng. Sulpiride được loại trừ một phần qua thẩm phân máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng. Có thể điều trị bằng kiềm hóa nước tiểu, nếu cần thiết, dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Sulpiride (Hoạt chất)

Sulpiride là một thuốc chống loạn thần kinh thuộc nhóm dẫn xuất benzamid. Cơ chế tác dụng chính là đối kháng chọn lọc các thụ thể dopamine D2, D3, và D4 trong não. Điều này giúp giảm các triệu chứng dương tính (như ảo giác, hoang tưởng) và âm tính (như lãnh cảm, rút lui xã hội) của bệnh tâm thần phân liệt. Ngoài ra, Sulpiride còn có tác dụng nâng đỡ thần kinh, giúp cải thiện tâm trạng và giảm lo âu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sulpiride
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.