Thuốc Sullivan Davipharm

Thuốc Sullivan Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Sullivan là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, có thành phần chính là Amisulpride . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-25951-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Sullivan, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sullivan 100mg

Thuốc Sullivan là thuốc gì?

Thuốc Sullivan 100mg là thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, bao gồm cả triệu chứng dương tính (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và triệu chứng âm tính (rút khỏi đời sống xã hội).

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amisulpride 100mg

Chỉ định:

  • Bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có triệu chứng dương tính (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ).
  • Bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có triệu chứng âm tính (rút khỏi đời sống xã hội).

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U phụ thuộc prolactin (ung thư vú, u prolactin tuyến yên).
  • U tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không phối hợp với các thuốc gây xoắn đỉnh tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultorid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincarnin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, levodopa.

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp (>1/10): Run, co cứng, rối loạn vận động, tăng tiết nước bọt.

Thường gặp (>1/100): Vận động cơ thể bất thường không kiểm soát được (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm), lơ mơ, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, rối loạn cực khoái, táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng, tăng nồng độ prolactin (có thể gây tăng tiết sữa, vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đau vú, rối loạn chức năng cương dương), hạ huyết áp, tăng cân.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Vận động không tự chủ nhịp nhàng (chủ yếu ở lưỡi và/hoặc mặt), co giật, tăng đường huyết, chậm nhịp tim, tăng enzym gan (chủ yếu là transferase), phản ứng quá mẫn.

Không xác định tần suất: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, tăng triglycerid và cholesterol máu, lú lẫn, hội chứng an thần ác tính (có khả năng gây tử vong), kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất (có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim, đột tử), huyết khối tắc mạch (bao gồm thuyên tắc phổi), phù mạch, mày đay, hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải.

Tương tác thuốc:

Chống chỉ định phối hợp: Các thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia và III, bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, levodopa.

Không nên phối hợp: Rượu (tăng tác dụng trên thần kinh trung ương).

Cần thận trọng khi phối hợp: Thuốc làm tăng nguy cơ xoắn đỉnh tim (thuốc làm chậm nhịp tim, thuốc gây hạ kali huyết, thuốc an thần kinh), thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống tăng huyết áp.

Nên cân nhắc khi phối hợp: Chất chủ vận dopamin (giảm tác dụng của amisulprid).

Dược lực học:

Amisulprid có ái lực cao với thụ thể dopamin D2/D3, không có ái lực với D1, D4, và D5. Không có ái lực với thụ thể serotonin, alpha andrenergic, histamin H1, cholinergic và thụ thể sigma. Amisulprid chẹn thụ thể D2/D3 tiền synap, gây phóng thích dopamin, có hiệu quả đối với các triệu chứng bệnh tâm thần phân liệt.

Dược động học:

Hấp thu: Sau khi uống 50mg, amisulprid có hai đỉnh hấp thu (sau 1 giờ và 3-4 giờ). Sinh khả dụng tuyệt đối là 48%.

Phân bố: Thể tích phân bố là 5,8 L/kg, gắn kết thấp với protein huyết tương (16%).

Chuyển hóa: Khoảng 4% liều dùng được chuyển hóa thành các chất không hoạt tính.

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 12 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không biến đổi.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, không nhai. Uống trước bữa ăn.

Liều dùng:

  • ≤ 300mg/ngày: Uống 1 lần/ngày.
  • > 300mg/ngày: Chia 2 lần/ngày.
  • Giai đoạn cấp tính: 400-800mg/ngày (có thể tăng lên đến 1200mg/ngày).
  • Duy trì: Liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Triệu chứng âm tính: 50-300mg/ngày.
  • Người cao tuổi: Sử dụng thận trọng, có thể giảm liều do nguy cơ hạ huyết áp và an thần.
  • Trẻ em: Chống chỉ định.
  • Suy thận: Điều chỉnh liều (xem hướng dẫn chi tiết).
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Hội chứng thần kinh ác tính.
  • Tăng đường huyết.
  • Suy thận.
  • Động kinh.
  • Người cao tuổi.
  • Bệnh nhân Parkinson.
  • Cai thuốc (giảm liều dần dần).
  • Kéo dài khoảng QT.
  • Người già suy giảm trí nhớ.
  • Huyết khối tắc mạch.
  • Ung thư vú.
  • Giảm tế bào máu.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp, triệu chứng ngoại tháp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và có biện pháp nâng đỡ.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên.

Thông tin về Amisulpride (hoạt chất):

Công dụng: Amisulpride là thuốc chống loạn thần không điển hình, được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amisulpride
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.