Amisulpride - Thông tin về Amisulpride

Mô tả Tag

Amisulpride

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Amisulpride

Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần không điển hình, thuốc chống nôn.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch (5 mg/ 2 ml)
  • Viên nén 200 mg, 400 mg

Chỉ định

  • Tiêm tĩnh mạch: Ngăn ngừa buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
  • Uống: Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

Dược lực học

Amisulpride là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể dopamine D2 và D3, không có ái lực với các phân nhóm thụ thể dopamine khác. Là một thuốc chống loạn thần không điển hình, nó hoạt động như một chất đối kháng tại các thụ thể dopamine trong hệ limbic. Amisulpride không có ái lực với các thụ thể serotonin, alpha-adrenergic, H1-histamine, cholinergic và sigma.

Amisulpride chẹn thụ thể D2 và D3 tiền synap, gây phóng thích dopamine, có hiệu quả đối với các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt.

Amisulpride cũng là một chất chống nôn, có tác dụng ngăn ngừa và làm giảm buồn nôn và nôn sau phẫu thuật. Cơ chế chính là ngăn chặn tín hiệu dopamine trong vùng kích hoạt thụ thể hóa học – vùng não chuyển các kích thích đến trung tâm nôn mửa.

Động lực học

Hấp thu

Sau khi uống, amisulpride được hấp thu nhanh chóng với sinh khả dụng tuyệt đối là 48%. Thuốc có hai đỉnh hấp thu, sau khi uống 1 giờ và sau khi uống 3-4 giờ.

Sau khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được vào cuối thời gian truyền và giảm 50% trong khoảng 15 phút.

Ở những bệnh nhân khỏe mạnh:

  • Liều 5 mg: Cmax trung bình (SD) là 200 (139) ng/ml
  • Liều 10 mg: Cmax trung bình (SD) là 451 (230) ng/ml

Ở những bệnh nhân đang phẫu thuật:

  • Liều 5 mg: Cmax trung bình (SD) dao động từ 127 (62) đến 161 (58) ng/ml.
  • Liều 10 mg: Cmax trung bình (SD) là 285 (446) ng/ml.

Phân bố

Sau khi uống, thể tích phân phối là 5,8 L/kg. Sau khi truyền tĩnh mạch, thể tích phân bố trung bình được ước tính là 127-144 L ở bệnh nhân phẫu thuật và 171 L ở người khỏe mạnh. Liên kết với protein huyết tương dao động từ 25% đến 30%. Amisulpride phân bố vào hồng cầu.

Chuyển hóa

Amisulpride ít bị chuyển hóa và các chất chuyển hóa trong huyết tương phần lớn không phát hiện được. Quá trình chuyển hóa không liên quan đến enzym cytochrom P450.

Thải trừ

Sau khi tiêm tĩnh mạch, khoảng 74% amisulpride được bài tiết qua nước tiểu, 23% qua phân. Khoảng 22-25% liều dùng đường uống được bài tiết qua nước tiểu, hầu hết dưới dạng thuốc gốc không thay đổi. Thời gian bán thải khoảng 12 giờ sau khi uống và 4-5 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Chống chỉ định phối hợp:

Những thuốc sau đây có thể gây xoắn đỉnh:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (ví dụ: quinidine, disopyramide, procainamide)
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (ví dụ: amiodarone, sotalol)
  • Các thuốc khác: bepridil, cisapride, sultopride, thioridazine, erythromycin IV, vincamine IV, halofantrine, pentamidine, sparfloxacin
  • Levodopa: Do có đối kháng lẫn nhau về hiệu ứng.
  • Amisulpride có thể gây phản tác dụng của những thuốc chủ vận với thụ thể dopamine (ví dụ: Bromocriptine, ropinirole).
Thận trọng khi phối hợp sử dụng:

Những thuốc tăng cường nguy cơ xoắn đỉnh:

  • Thuốc làm chậm nhịp tim: chẹn beta, chẹn kênh canxi (ví dụ: Diltiazem, verapamil, clonidine, guanfacine); digitalis.
  • Thuốc hạ kali máu: thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B, glucocorticoids, tetracosactides.
  • Thuốc an thần: pimozide, haloperidol; thuốc chống trầm cảm imipramine; lithium.
Lưu ý khi phối hợp:
  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: chất gây nghiện (narcotics), thuốc gây mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, benzodiazepine, thuốc giải lo âu, clonidine.
  • Thuốc trị cao huyết áp và các thuốc hạ huyết áp khác: có thể gây hạ huyết áp tư thế.

Tương tác với thực phẩm

Tránh uống rượu. Amisulpride có thể làm tăng tác dụng của rượu. Có thể dùng cùng hoặc không với thức ăn. Bữa ăn nhiều chất béo không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học, bữa ăn giàu carbohydrate làm giảm nồng độ và hấp thu thuốc.

Tương kỵ thuốc

Tương thích: 5% dextrose, natri clorid 0,9%, và nước để tiêm.

Chống chỉ định

Tiêm tĩnh mạch:

  • Quá mẫn cảm với amisulpride
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhi

Uống:

  • Tình trạng hôn mê
  • Ức chế thần kinh trung ương
  • U mạch vành ở tuyến thượng thận
  • Tăng tiết quá mức epinephrine
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • U phụ thuộc prolactin (ví dụ: ung thư vú)
  • U prolactin tuyến yên
  • U tế bào ưa crom
  • Trẻ em dưới 18 tuổi
  • Phụ nữ có thai
  • Phụ nữ cho con bú
  • Không phối hợp với các thuốc gây xoắn đỉnh (như đã liệt kê ở phần tương tác thuốc).

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Tiêm tĩnh mạch:

Buồn nôn/nôn sau phẫu thuật:

  • Dự phòng: 5 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 1-2 phút, một lần.
  • Điều trị: 10 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 1-2 phút, một lần.
Uống:

Cơn loạn thần cấp: 400-800 mg/ngày chia 2 lần uống. Điều chỉnh liều dùng theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối đa 1200 mg/ngày.

Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào triệu chứng của bệnh nhân:

  • Triệu chứng âm tính: 50-300 mg/ngày
  • Triệu chứng âm tính và dương tính: điều chỉnh để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.

Liều duy trì ở mức thấp nhất có hiệu quả. Liều dưới 300 mg/ngày uống 1 lần/ngày; liều trên 300 mg/ngày chia 2 lần/ngày.

Đối tượng khác

Tiêm tĩnh mạch:
  • Rối loạn chức năng thận nhẹ đến trung bình (eGFR ≥ 30 mL/phút/1,73 m2): Không khuyến cáo điều chỉnh.
  • Rối loạn chức năng thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2): Không nên dùng.
Uống:

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinine 30-60 ml/phút: uống ½ liều
  • Độ thanh thải creatinine 10-30 ml/phút: uống 1/3 liều
  • Độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút: phải đặc biệt thận trọng

Bệnh nhân suy gan: Thuốc chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải giảm liều.

Người cao tuổi: Cân nhắc lợi ích và nguy cơ. Ở người cao tuổi bị mất trí nhớ, thuốc có thể làm tăng nguy cơ tử vong và nguy cơ đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ. Bệnh nhân lớn tuổi dễ bị hạ huyết áp tư thế hoặc tăng/giảm thân nhiệt. Không khuyến cáo dùng để điều trị triệu chứng loạn thần nhẹ và trung bình ở người cao tuổi. Nên giảm liều khởi đầu và theo dõi thường xuyên.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp:

Triệu chứng ngoại tháp (run, tăng trương lực, giảm chức năng vận động, tăng tiết nước bọt, bồn chồn bất an, rối loạn vận động) ở bệnh nhân rối loạn hệ thần kinh. Những triệu chứng này thường nhẹ ở liều lượng tối ưu và có thể khỏi mà không cần ngưng thuốc.

Thường gặp:

Đường tiêm tĩnh mạch: Đau tại chỗ tiêm truyền, tăng prolactin huyết thanh, ớn lạnh, hạ kali máu, chướng bụng.

Đường uống: Rối loạn ngoại tháp, mất ngủ, lo lắng, tăng cân; loạn trương lực cơ, chóng mặt, rối loạn vận động, nhức đầu, giảm vận động, buồn ngủ, run; đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, tiết nước bọt, buồn nôn, nôn; phản ứng hung hăng, kích động, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, căng thẳng, rối loạn chức năng cực khoái, cố gắng tự tử.

Ít gặp:

Động kinh, rối loạn vận động chậm…

Hiếm gặp:

Hội chứng ác tính an thần kinh.

Không xác định tần suất:

Đường tiêm tĩnh mạch: Rối loạn trương lực cơ, rối loạn ngoại tháp, hội chứng ác tính an thần kinh, co giật, buồn ngủ, kích động, lo lắng, trạng thái bối rối, mất ngủ.

Đường uống: Hội chứng chân không yên có/không có chứng bồn chồn akathisia.

Lưu ý

Lưu ý chung

Tiêm tĩnh mạch:

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử: rối loạn nhịp tim, hội chứng QT dài, suy tim sung huyết, mất cân bằng điện giải.

Uống:

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch (có thể cần đo điện tâm đồ), đặc biệt những người có nguy cơ hoặc có tiền sử bệnh tim mạch. Amisulpride làm kéo dài đoạn QT, có nguy cơ gây loạn nhịp thất nặng như xoắn đỉnh. Thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh Parkinson, động kinh, trầm cảm, nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt hoặc dễ bị tăng nhãn áp góc đóng. Thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh hô hấp nặng và những người có tiền sử bị vàng da hay rối loạn tạo máu. Nhạy cảm với ánh sáng có thể xảy ra khi dùng liều cao. Hội chứng thần kinh ác tính có thể xảy ra. Khi muốn ngưng sử dụng, nên giảm liều dần dần, tránh ngưng đột ngột. Bệnh nhân tâm thần phân liệt nên theo dõi sức khỏe thể chất ít nhất một lần/năm.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chống chỉ định.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không nên cho con bú trong vòng 48 giờ sau khi dùng amisulpride.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Amisulpride có thể ảnh hưởng đến phản xạ.

Quá liều

Quá liều Amisulpride và xử trí

Quá liều và độc tính:

Tiêm tĩnh mạch: Khó xảy ra quá liều. Triệu chứng có thể bao gồm: nhịp tim chậm, run, cử động cơ không tự chủ, ngất xỉu hoặc co giật.

Uống: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp.

Cách xử lý khi quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và có biện pháp nâng đỡ phù hợp. Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic.

Quên liều và xử trí: Amisulpride tiêm tĩnh mạch được sử dụng như một liều duy nhất.


Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.