Thuốc Aronfat 200

Thuốc Aronfat 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Aronfat 200 với thành phần Amisulpride , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Savi. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Aronfat 200 có số đăng ký lưu hành là VD-28016-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc Aronfat 200

Thuốc Aronfat 200 là thuốc gì?

Aronfat 200 là thuốc chống loạn thần, được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amisulpride 200 mg

Chỉ định:

  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, với các triệu chứng dương (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ...) và/hoặc các triệu chứng âm (không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập...), bao gồm cả những bệnh nhân có triệu chứng âm chiếm ưu thế.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U phụ thuộc prolactin như u tuyến yên hoặc ung thư vú.
  • U tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em trước tuổi dậy thì.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người đang điều trị với levodopa.

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10):

  • Hệ thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp (run, cứng cơ, giảm chức năng vận động, tăng tiết nước bọt, bồn chồn đứng ngồi không yên, rối loạn vận động).

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ; loạn trương lực cơ cấp (vẹo cổ, xoay mắt, cứng khít hàm).
  • Tâm thần: Mất ngủ, lo âu, kích động, rối loạn cực khoái.
  • Hệ tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.
  • Hệ nội tiết: Tăng prolactin huyết tương (có thể gây chảy sữa, vô kinh, vú to ở nam giới, đau ngực, rối loạn chức năng cương dương).
  • Hệ tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Khác: Tăng cân.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):

  • Hệ thần kinh: Co giật, vận động không tự chủ, có nhịp điệu chủ yếu ở lưỡi và/hoặc mặt.
  • Chuyển hóa: Tăng đường huyết.
  • Hệ tim mạch: Nhịp tim chậm.
  • Gan: Tăng enzym gan.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

Một số tác dụng phụ khác (không rõ tần suất):

  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
  • Tăng triglycerid và tăng cholesterol máu.
  • Lú lẫn.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Khoảng QT kéo dài và loạn nhịp thất.
  • Huyết khối tĩnh mạch.
  • Phù mạch, mề đay.
  • Triệu chứng ngưng thuốc ở trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc:

Chống chỉ định phối hợp: Levodopa.

Không nên phối hợp: Rượu, thuốc gây loạn nhịp tim.

Lưu ý khi phối hợp: Thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc kéo dài khoảng QT.

Dược lực học:

Amisulpride có ái lực cao, chọn lọc với thụ thể dopamin phân nhóm D2/D3 và không có ái lực với thụ thể D1, D4 và D5. Amisulprid có hiệu quả trên cả triệu chứng dương và triệu chứng âm của bệnh tâm thần phân liệt.

Dược động học:

Amisulprid hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Thời gian bán thải khoảng 12 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải không thay đổi nhưng độ thanh thải giảm, dẫn đến tăng AUC.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo từng trường hợp (cơn loạn thần cấp, điều trị duy trì, triệu chứng dương/âm chiếm ưu thế).

Trẻ em (15-17 tuổi): Sử dụng liều giống người lớn, dưới sự giám sát của bác sĩ. Chống chỉ định ở trẻ em chưa dậy thì.

Người cao tuổi: Thận trọng khi chỉ định, có thể cần giảm liều.

Suy thận: Cần giảm liều tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin.

Suy gan: Không cần giảm liều.

Cách dùng: Uống thuốc trước khi ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh có hội chứng an thần kinh ác tính, tăng đường huyết, suy thận, tiền sử động kinh, bệnh tim mạch, người cao tuổi, bệnh nhân Parkinson.
  • Không ngưng thuốc đột ngột.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Những bệnh nhân không dung nạp lactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên uống thuốc này.

Xử lý quá liều:

Các dữ liệu về trường hợp quá liều amisulprid còn hạn chế. Cần có các biện pháp hỗ trợ thích hợp và theo dõi các chức năng sống.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo.

Thông tin thêm về Amisulpride:

Amisulpride là một thuốc chống loạn thần atypical. Cơ chế tác dụng chính là thông qua việc ức chế thụ thể dopamine D2/D3.

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amisulpride
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.