Thuốc GayaX 200 mg

Thuốc GayaX 200 mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc GayaX là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, có thành phần chính là Amisulpride . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-26497-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc GayaX, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc GayaX

Thuốc GayaX là thuốc gì?

Thuốc GayaX 200mg là thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, bao gồm cả các bệnh nhân có triệu chứng âm tính chiếm ưu thế. Thuốc có tác dụng trên cả triệu chứng dương tính (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và triệu chứng âm tính (rút khỏi đời sống xã hội).

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amisulpride 200mg

Chỉ định:

Thuốc GayaX 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, có các triệu chứng dương tính (ví dụ: Hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/hoặc có các triệu chứng âm tính (ví dụ: Rút khỏi đời sống xã hội), bao gồm cả các bệnh nhân có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với amisulpride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.
  • U tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì).
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi có biện pháp tránh thai phù hợp.
  • Bệnh nhân suy thận có ClCr < 10 ml/phút.
  • Không phối hợp với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh tim: Quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.
  • Không phối hợp với levodopa.

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp (ADR > 1/10):

  • Thần kinh: Các triệu chứng ngoại tháp (run, co cứng, rối loạn vận động, tăng tiết nước bọt).

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Rối loạn vận động thần kinh cấp tính (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm), lơ mơ.
  • Tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, rối loạn cực khoái.
  • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.
  • Nội tiết: Tăng nồng độ prolactin (có thể gây tăng tiết sữa, vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đau vú, và rối loạn chức năng cương dương).
  • Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Kết quả xét nghiệm: Tăng cân.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Rối loạn vận động muộn, co giật.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
  • Tim mạch: Chậm nhịp tim.
  • Kết quả xét nghiệm: Tăng enzym gan.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

Không rõ tần suất:

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng triglycerid và cholesterol máu.
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Thần kinh: Hội chứng an thần ác tính.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất.
  • Mạch máu: Huyết khối tắc mạch.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay.
  • Mang thai, sau sinh con và các tháng cuối thai kỳ: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc:

Chống chỉ định phối hợp:

  • Thuốc có thể gây xoắn đỉnh tim (xem chống chỉ định).
  • Levodopa.

Cần thận trọng khi phối hợp:

  • Thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh tim.
  • Thuốc làm chậm nhịp tim.
  • Thuốc gây hạ kali huyết.
  • Thuốc an thần kinh.

Nên cân nhắc khi phối hợp:

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Thuốc hạ huyết áp.
  • Các chất chủ vận dopamin.

Dược lực học:

Amisulprid có ái lực cao với thụ thể dopamin D2/D3, không có ái lực đối với D1, D4 và D5. Amisulprid cũng không có ái lực với thụ thể serotonin, alpha-adrenergic, histamin H1 cholinergic và vị trí sigma. Ở liều cao, amisulprid ưu tiên chẹn thụ thể dopamin ở cấu trúc viền hơn là ở thể vân. Ở liều thấp, amisulprid ưu tiên chẹn thụ thể D2/D3 tiền synap, gây phóng thích dopamin. Đặc tính dược lý này giải thích cho tác dụng lâm sàng của thuốc trên cả triệu chứng âm tính và dương tính của tâm thần phân liệt.

Dược động học:

Hấp thu: Sau khi uống 1 liều 50 mg, amisulprid có hai đỉnh hấp thu. Bữa ăn giàu carbohydrat làm giảm đáng kể AUC, Tmax và Cmax của amisulprid, nhưng không thấy có thay đổi nào sau bữa ăn giàu chất béo.

Phân bố: Thể tích phân bố là 5,8 l/kg, gắn kết thấp với protein huyết tương (16%).

Chuyển hóa: Sinh khả dụng tuyệt đối là 48%. Amisulprid ít bị chuyển hóa.

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 12 giờ. Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng không biến đổi.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn:

  • Liều dùng từ 300 mg/ngày trở xuống: Uống 1 lần/ngày.
  • Liều dùng trên 300 mg/ngày: Chia làm 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân có triệu chứng dương tính giai đoạn cấp tính: 400 - 800 mg/ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ngày.
  • Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.
  • Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều lượng khoảng 50 - 300 mg/ngày.

Người cao tuổi: Amisulprid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể cần giảm liều nếu có suy thận.

Trẻ em: Chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi.

Suy thận: Cần chỉnh liều (xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng).

Suy gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Cách dùng: Uống nguyên viên cùng với nước, không nhai viên, uống thuốc trước bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Hội chứng thần kinh ác tính.
  • Bệnh nhân đái tháo đường.
  • Bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân động kinh.
  • Bệnh nhân cao tuổi.
  • Bệnh nhân Parkinson.
  • Triệu chứng cai thuốc.
  • Ảnh hưởng tim mạch.
  • Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ.
  • Người già suy giảm trí nhớ.
  • Huyết khối tắc mạch (VTE).
  • Ung thư vú.
  • Giảm bạch cầu.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Thẩm tách máu không hiệu quả. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi bệnh nhân và có biện pháp nâng đỡ thể trạng phù hợp. Nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng các thuốc kháng cholinergic. Theo dõi điện tâm đồ.

Quên liều:

Uống liều đó ngay khi có thể. Nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo, không dùng liều đã quên.

Thông tin về Amisulpride (hoạt chất):

Tên hoạt chất: Amisulpride

Amisulpride là một thuốc chống loạn thần thuộc nhóm benzamide, có tác dụng điều trị bệnh tâm thần phân liệt bằng cách tác động lên hệ thống dopaminergic trong não.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn về liều dùng và cách sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amisulpride
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.