
Thuốc Sulcilat Tablet 375mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sulcilat Tablet 375mg là thuốc đã được Atabay tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-19831-16. Viên nén Thuốc Sulcilat Tablet 375mg có thành phần chính là Sultamicillin , được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Thổ Nhĩ Kỳ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sulcilat Tablet 375mg
Thuốc Sulcilat Tablet 375mg là thuốc gì?
Sulcilat Tablet 375mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm penicillin, chứa hoạt chất Sultamicillin 375mg. Sultamicillin là một tiền chất của sulbactam và ampicillin, hai hoạt chất có tác dụng hiệp đồng trong việc chống lại vi khuẩn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sultamicillin | 375mg |
Chỉ định
Thuốc Sulcilat Tablet 375mg được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau gây ra bởi vi sinh vật nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phổi do vi khuẩn, viêm phế quản.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu và viêm đài bể thận.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm khuẩn do lậu cầu.
- Sultamicillin cũng có thể được chỉ định cho bệnh nhân cần trị liệu bằng sultamicillin/ ampicillin sau điều trị ban đầu bằng sulbactam/ampicillin tiêm bắp/tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Thuốc Sulcilat Tablet 375mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ kháng sinh penicillin nào.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sulcilat Tablet 375mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất xuất hiện tác dụng phụ có thể khác nhau tùy thuộc vào từng người.
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (ADR >1/100) | Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Giảm tiểu cầu, đau đầu, buồn ngủ, nôn, viêm lưỡi, tăng bilirubin huyết, mệt mỏi |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Viêm đại tràng giả mạc, co giật, chóng mặt, viêm ruột kết, viêm thận kẽ, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy |
Chưa xác định tần suất | Nhiễm nấm Candida kháng thuốc, giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi (Pancytopenia), thời gian đông máu tăng, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan huyết, thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, ban xuất huyết tiểu cầu, phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, phù mạch), chán ăn, độc tính trên thần kinh, lơ mơ, viêm mạch dị ứng, khó thở, ứ mật và viêm gan ứ mật, chức năng gan bất thường, vàng da, tăng aspartat aminotransferase, tăng alanin aminotransferase, phân đen, viêm ruột xuất huyết, viêm miệng, khô miệng, đau thượng vị, rối loạn vị giác, đầy hơi, lười, mọc lông đen, khó tiêu, đau khớp, viêm niêm mạc, khó chịu, phát ban, ngứa, phản ứng da, mày đay, viêm da, kết tập tiểu cầu bất thường |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Sulcilat Tablet 375mg đồng thời với các thuốc sau:
- Allopurinol: Tăng nguy cơ phát ban da.
- Thuốc chống đông: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Các thuốc kìm khuẩn (chloramphenicol, erythromycin, sulfonamid và tetracyclin): Có thể làm giảm hiệu quả của Sulcilat.
- Thuốc tránh thai chứa estrogen: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
- Methotrexat: Có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
- Probenecid: Làm tăng và kéo dài nồng độ Sulcilat trong huyết thanh.
Dược lực học
Sulbactam là chất ức chế không hồi phục các enzyme beta-lactamase, bảo vệ ampicillin khỏi bị phân hủy bởi vi khuẩn kháng thuốc. Ampicillin ức chế sinh tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn, gây chết vi khuẩn. Sultamicillin có phổ kháng khuẩn rộng, tác động lên nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-).
Dược động học
Sau khi uống, sultamicillin bị thủy phân thành sulbactam và ampicillin với tỷ lệ 1:1. Sinh khả dụng đường uống khoảng 80%. Thời gian bán thải của sulbactam và ampicillin tương ứng là 0,75 giờ và 1 giờ. Đường thải trừ chính là qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: 375-750 mg, uống hai lần mỗi ngày. Thời gian điều trị thường từ 5-14 ngày.
Trẻ em (dưới 30kg): 25-50 mg/kg/ngày, chia làm hai lần.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin. (Xem bảng liều dùng cụ thể trong phần hướng dẫn sử dụng).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng có thể xảy ra. Cần hỏi kỹ tiền sử dị ứng trước khi dùng.
- Có thể xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng như hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Theo dõi liên tục các dấu hiệu của tình trạng bội nhiễm.
- Theo dõi chức năng gan và thận trong quá trình điều trị kéo dài.
- Không nên dùng cho bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Chưa có dữ liệu cụ thể về xử trí quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Sultamicillin
Sultamicillin là một hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp của sulbactam (một chất ức chế beta-lactamase) và ampicillin (một kháng sinh penicillin). Sự kết hợp này giúp tăng cường tác dụng kháng khuẩn của ampicillin và mở rộng phổ tác dụng lên nhiều chủng vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Atabay |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sultamicillin |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |