Sultamicillin - Thông tin về Sultamicillin

Mô tả Tag

Sultamicillin: Thông tin chi tiết về thuốc

Sultamicillin là một loại kháng sinh nhóm penicillin phối hợp, bao gồm ampicillin và sulbactam. Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại nhiễm trùng do vi khuẩn.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất):

Sultamicillin

Loại thuốc:

Kháng sinh nhóm penicillin phối hợp (ampicillin và sulbactam).

Dạng thuốc và hàm lượng:

Dạng thuốc Hàm lượng
Hỗn dịch uống 250 mg/5ml
Dạng tiêm 250 mg/5ml
Viên nén 375 mg; 750 mg
Viên nén bao phim 750 mg
Bột đông khô pha tiêm 1,5g (ampicillin 1g và sulbactam 0,5g); 3g (ampicillin 2g và sulbactam 1g); 15g (ampicillin 10g và sulbactam 5g)

Chỉ định:

  • Bệnh lậu không biến chứng
  • Viêm tai giữa, viêm bể thận
  • Nhiễm trùng hô hấp
  • Nhiễm trùng tiết niệu
  • Nhiễm trùng liên cầu khuẩn tán huyết nhóm A
  • Nhiễm trùng da và mô mềm do các chủng sản xuất beta-lactamase của Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Klebsiella spp. (bao gồm cả K. pneumoniae), Proteus mirabilis, Bacteroides fragilis, Enterobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus.
  • Nhiễm trùng trong ổ bụng do các chủng sản xuất beta-lactamase của Escherichia coli, Klebsiella spp. (bao gồm cả K. pneumoniae), Bacteroides spp., Enterobacter spp.
  • Nhiễm trùng phụ khoa do các chủng sản xuất beta-lactamase của Escherichia coli, Bacteroides spp. (bao gồm cả B. fragilis).
  • (Off-label) Viêm tổ chức hốc mắt, viêm vùng chậu, viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện, viêm cấp tính mũi-xoang do vi trùng, viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn.

Dược lực học:

Sultamicillin là tiền chất của ampicillin và sulbactam ở dạng ester. Ampicillin ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với penicillin-binding protein, dẫn đến ức chế tổng hợp peptidoglycan. Ampicillin có hoạt tính diệt khuẩn với nhiều vi khuẩn Gram dương, vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí Gram âm. Sulbactam ức chế beta-lactamase không hồi phục, giúp hạn chế tình trạng kháng thuốc và mở rộng phổ kháng khuẩn của sultamicillin.

Động lực học:

  • Hấp thu: Hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng 30-40%, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1-2 giờ sau khi uống.
  • Phân bố: Phân bố qua nhau thai, vào sữa mẹ. Ampicillin liên kết với protein huyết tương 15-25%, phân bố ở dịch mô, mật và dịch não tủy (khi màng não bị viêm). Sulbactam liên kết với protein huyết tương 38%, phân bố ở dịch mật và dịch mô.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa tại gan, thủy phân thành ampicillin và sulbactam với tỷ lệ 1:1.
  • Thải trừ: Ampicillin có thời gian bán thải 1-1,8 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (90% trong 24 giờ). Sulbactam có thời gian bán thải 1-1,3 giờ, thải trừ 75-78% qua nước tiểu.

Tương tác thuốc:

  • Probenecid làm giảm bài tiết sultamicillin.
  • Sử dụng đồng thời với allopurinol làm tăng tỷ lệ phát ban.
  • Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
  • Chloramphenicol, erythromycin, sulfonamid, tetracyclin cản trở tác dụng diệt khuẩn.
  • Làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai chứa estrogen.
  • Làm giảm độ thanh thải của methotrexat.
  • Tương kỵ: Không pha chung với aminoglycoside.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn nghiêm trọng với ampicillin, sulbactam, penicillin và cephalosporin.
  • Tiền sử vàng da, ứ mật, rối loạn chức năng gan liên quan đến thuốc.

Liều lượng & cách dùng:

(Lưu ý: Thông tin liều lượng chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.)

Người lớn:

Đường uống:

  • Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 2,25g (kết hợp với probenecid).
  • Viêm tai giữa, viêm bể thận, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng liên cầu tán huyết nhóm A: 375-750mg/lần, 5-14 ngày hoặc lâu hơn.

Tiêm tĩnh mạch/bắp:

  • Nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng da và mô mềm: 1,5-3g IV/IM mỗi 6 giờ (không quá 12g/ngày).
  • Viêm phổi cộng đồng: 1,5-3g IV mỗi 6 giờ (5 ngày trở lên).
  • Viêm cấp tính mũi-xoang do vi trùng: 1,5-3g IV mỗi 6 giờ (5-7 ngày).
  • Viêm tổ chức hốc mắt, viêm vùng chậu: 3g IV mỗi ngày.
  • Viêm phổi bệnh viện: 3g IV mỗi 6 giờ (5 ngày trở lên).
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu: 3g IV mỗi 6 giờ (14 ngày).
  • Viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn: Liều lượng tùy thuộc vào loại vi khuẩn.

Trẻ em: Liều lượng tùy thuộc vào cân nặng, độ tuổi và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Suy thận: Cần điều chỉnh liều lượng theo độ thanh thải creatinine.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Đau nơi tiêm, tiêu chảy, viêm tắc tĩnh mạch, phát ban, viêm tĩnh mạch.
  • Ít gặp: Trướng bụng, lưỡi lông đen, nhiễm nấm Candida, tức ngực, ớn lạnh, khó tiểu, phù nề, chảy máu cam, ban đỏ, mệt mỏi, đầy hơi, viêm lưỡi, đau đầu, ngứa, khó chịu, niêm mạc chảy máu, buồn nôn, viêm đại tràng giả mạc, co giật, giảm tiểu cầu, bí tiểu, nôn mửa, căng cứng cổ họng.
  • Hiếm gặp: Chưa có dữ liệu.

Lưu ý:

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dị ứng với cephalosporin và carbapenem.
  • Theo dõi chặt chẽ chức năng gan.
  • Có thể gây ra phản ứng nghiêm trọng trên da (TEN, SJS, viêm da tróc vảy, AGEP).
  • Phân loại thai kỳ B.
  • Ampicillin và sulbactam bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.

Quá liều:

Quá liều có thể gây tổn hại thần kinh, co giật. Xử trí bằng thẩm tách máu.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.