
Thuốc Cybercef 750mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-21461-14 là số đăng ký của Thuốc Cybercef 750mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Domesco, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Sultamicillin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Cybercef 750mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cybercef 750mg
Thuốc Cybercef 750mg là gì?
Cybercef 750mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm penicillin, chứa hoạt chất Sultamicillin 750mg. Sultamicillin là một ester oxymethylpenicillinat sulfon của ampicillin, kết hợp ampicillin và sulbactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ, hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sultamicillin | 750mg |
Chỉ định
Sultamicillin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản do vi khuẩn)
- Nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm
- Nhiễm khuẩn do lậu cầu
Chống chỉ định
Không sử dụng Cybercef 750mg cho những người có tiền sử dị ứng với penicillin. Cần thận trọng với khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh Beta-lactam khác (như cephalosporin).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp:
- Tiêu chảy
- Phát ban
Các tác dụng phụ ít gặp:
- Mẩn ngứa
- Buồn nôn, nôn
- Nhiễm Candida
- Mệt mỏi
- Đau đầu
- Đau ngực
- Phù
- Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả
- Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ, giảm bạch cầu hạt
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Sultamicillin có tương kỵ rõ rệt về mặt lý - hóa với aminoglycosid và có thể làm mất hoạt tính của aminoglycosid in vitro. Probenecid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ của sultamicillin qua ống thận, do đó kéo dài và làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong huyết thanh. Dùng đồng thời allopurinol và ampicillin cho người bệnh có acid uric máu cao làm gia tăng tần suất phát ban. Ampicillin có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose ixydase (clinistix).
Dược lực học
Ampicillin và sulbactam liên kết với nhau bằng cầu nối methylen, tạo ra sultamicillin. Ampicillin là kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng, ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Sulbactam là chất ức chế không thuận nghịch Beta-lactamase, có hoạt tính ức chế tốt cả 2 loại Beta-lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể. Sự kết hợp của ampicillin và sulbactam tạo ra tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ kháng khuẩn của ampicillin.
Phổ tác dụng bao gồm: Vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans); Vi khuẩn Gram âm (Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Neisseria gonorrhoeae); Vi khuẩn kỵ khí (Clostridium, Peptococcus, Bacteroides).
Vi khuẩn kháng thuốc: Tụ cầu kháng methicillin, oxacillin hoặc nafcillin thường cũng kháng lại sultamicillin. Trực khuẩn hiếu khí Gram âm sinh Beta-lactamase type I (ví dụ Pseudomonas Aeruginosa, Enterobacter) thường kháng lại sultamicillin.
Dược động học
Sau khi uống, sultamicillin bị thủy phân trong khi hấp thu để cho ampicillin và sulbactam với tỷ lệ phân tử 1:1 trong tuần hoàn chung. Khả dụng sinh học của dạng uống là 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả dụng sinh học toàn thân của thuốc. Cả hai thuốc đều qua được nhau thai và phân bố vào sữa với nồng độ thấp. Với những người có chức năng thận bình thường, cả hai thuốc thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn khoảng 50 – 75% trong vòng 8 giờ đầu sau khi uống. Ở người suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc cao hơn và thời gian bán thải kéo dài hơn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 30kg: 1 viên x 2 lần/ngày. Sau khi hết sốt và những dấu hiệu bất thường, phải điều trị tiếp tục trong 48 giờ nữa. Thời gian điều trị từ 5 – 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần.
- Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng: Liều duy nhất 2,25g (3 viên 750mg), có thể kết hợp với probenecid.
- Người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận. (Xem bảng liều khuyến cáo ở phần dưới)
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2) | Thời gian bán thải Sultamicillin tosylat (giờ) | Liều Cybercef 750 mg được khuyến cáo |
---|---|---|
> 30 | 11,5 trong 6 - 8 giờ | 1 viên x 2 lần/ngày (cách 6-8 giờ) |
15 - 29 | 11,5 trong 12 giờ | 1 viên x 2 lần/ngày (cách 12 giờ) |
5 - 14 | 11,5 trong 24 giờ | 1 viên x 1 lần/ngày |
(Độ thanh thải creatinin có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức: Nam giới: Cân nặng [kg] x (140 – tuổi [năm]) / 72 x creatinin huyết thanh (mg/dl); Nữ giới: 0,85 x giá trị trên.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sultamicillin cũng như penicillin có thể gây ra sốc quá mẫn, cần thận trọng.
- Cần tìm hiểu tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các thuốc khác trước khi điều trị.
- Kháng sinh có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, cần chẩn đoán phân biệt khi người bệnh bị tiêu chảy.
- Người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ cao phát ban đỏ da khi dùng aminopenicillin, cần tránh sử dụng sultamicillin.
- Sử dụng sultamicillin có thể gây ra hiện tượng một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc (Pseudomonas và Candida), cần theo dõi thận trọng.
Xử lý quá liều
Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ Beta-lactam cao trong dịch não tủy. Sultamicillin có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Sultamicillin
Sultamicillin là một kháng sinh bán tổng hợp được tạo thành từ sự kết hợp của ampicillin và sulbactam. Ampicillin có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, trong khi sulbactam ức chế beta-lactamase, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của ampicillin và làm tăng hiệu quả điều trị.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sultamicillin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |