Thuốc Stogurad

Thuốc Stogurad

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Stogurad của thương hiệu Davipharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Stogurad được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-27452-17, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Sulpiride - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00

Mô tả sản phẩm


Thuốc Stogurad

Thuốc Stogurad là thuốc gì?

Stogurad là thuốc điều trị rối loạn tâm thần, thuộc nhóm thuốc benzamid, có thành phần chính là Sulpiride.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Sulpiride 50mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường (tối đa 4 tuần).
  • Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em (vật vã, tự làm tổn thương bản thân, động tác định hình), đặc biệt trong hội chứng tự kỷ.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với sulpiride hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Có khối u phụ thuộc prolactin (ví dụ như khối u tuyến yên hoặc ung thư vú).
  • U tế bào ưa crom (tuyến tủy thượng thận gây tăng huyết áp nặng).
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  • Đang dùng các thuốc điều trị Parkinson như levodopa và ropinirol hoặc cabergolin và quinagolid (thuốc điều trị rối loạn tiết sữa).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR ≥ 1/100):

  • Nội tiết: Tăng prolactin huyết.
  • Tâm thần: Mất ngủ.
  • Thần kinh: An thần hoặc buồn ngủ, rối loạn ngoại tháp (thường hồi phục khi dùng thuốc điều trị Parkinson), Parkinson, run, đừng ngồi không yên.
  • Da và các mô dưới da: Ban dát sẩn.
  • Gan: Tăng enzym gan.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Đau vú, tiết sữa.
  • Toàn thân: Tăng cân.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
  • Thần kinh: Tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, rối loạn trương lực cơ.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
  • Tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Vú to, mất kinh, bất thường cực khoái, rối loạn chức năng cương dương.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

  • Thần kinh: Cơn vận nhãn.
  • Tim: Loạn nhịp thất, rung thất, nhịp nhanh thất.

Chưa biết tần suất:

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, mày đay, khó thở, hạ huyết áp và sốc phản vệ.
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, giảm khả năng vận động, rối loạn vận động muộn, co giật.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, ngừng tim, xoắn đỉnh, đột tử.
  • Mạch máu: Thuyên tắc tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp.
  • Cơ xương và mô liên kết: Vẹo cổ, cứng hàm.
  • Sự mang thai, sinh sản và trẻ sơ sinh: Triệu chứng ngoại tháp, hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Vú to ở nam giới.

Tương tác thuốc:

Xem phần Tương tác thuốc trong phần thông tin chi tiết.

Dược lực học:

Sulpiride thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần và chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có tác dụng chọn lọc hơn và chủ yếu là một chất đối kháng dopamin D2. Sulpirid tỏ ra không có tác dụng đến các thụ thể norepinephrin, acetylcholin, serotonin, histamin, hoặc acid gamma aminobutyric (GABA).

Dược động học:

Sulpiride được hấp thu chậm từ đường tiêu hóa. Sinh khả dụng dạng uống từ 25% đến 35%. Sulpirid phân bố nhanh vào các mô nhưng thấm ít qua hàng rào máu não. Sulpirid chuyển hóa ít ở người. Thải trừ sulpirid chủ yếu qua lọc cầu thận vào nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc khoảng 8 - 9 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước.

Liều dùng: Luôn sử dụng liều tối thiểu có hiệu quả. Khởi đầu điều trị ở liều thấp và tăng dần theo từng bước.

Người lớn: 50 - 150 mg/ngày, tối đa 4 tuần (điều trị lo âu).

Trẻ em: 5 - 10 mg/kg/ngày (rối loạn hành vi). Các dạng dung dịch uống sẽ phù hợp hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Xem phần Thận trọng khi sử dụng trong phần thông tin chi tiết.

Xử lý quá liều:

Kinh nghiệm quá liều sulpirid còn ít. Triệu chứng có thể gặp: loạn động với loạn trương lực cơ ở lưỡi và cứng hàm, hội chứng giống Parkinson nặng hơn, hội chứng an thần kinh. Sulpirid thải trừ một phần qua thẩm phân máu. Điều trị triệu chứng. Hồi sức hô hấp tim mạch, theo dõi liên tục.

Quên liều:

Uống liều đó càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Sulpiride (Hoạt chất):

Sulpiride là một thuốc chống loạn thần thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chủ yếu là đối kháng thụ thể dopamine D2. Nó được hấp thu chậm, chuyển hóa ít và thải trừ chủ yếu qua thận.

Bảo quản:

Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC, và ngoài tầm với của trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sulpiride
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.