
Thuốc Stivarga
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Stivarga - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Bayer. Thuốc Thuốc Stivarga có hoạt chất chính là Regorafenib , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN3-3-15. Thuốc được sản xuất tại Đức, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 28 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Stivarga
Stivarga là thuốc gì?
Stivarga là thuốc điều trị ung thư đại trực tràng di căn. Thuốc chứa hoạt chất Regorafenib, một chất ức chế đa kinase, có tác dụng chống ung thư mạnh mẽ.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Regorafenib | 40 mg/viên |
Chỉ định:
Stivarga được chỉ định để điều trị ung thư đại trực tràng (CRC) di căn ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng, hoặc không được coi là ứng cử viên để sử dụng phác đồ hóa trị có dẫn xuất fluoropyrimidin, liệu pháp kháng VEGF, và một liệu pháp kháng EGFR (nếu bệnh nhân có tuýp KRAS hoang dã).
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Regorafenib hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp (≥30%): suy nhược/mệt mỏi, phản ứng da bàn tay-bàn chân, tiêu chảy, giảm ăn, tăng huyết áp, mất giọng, nhiễm trùng.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng: tổn thương gan nặng, xuất huyết, thủng đường tiêu hóa.
Xem bảng chi tiết tác dụng phụ trong phần "Bảng các phản ứng có hại" bên dưới.
Tương tác thuốc:
- Chất ức chế/cảm ứng CYP3A4: Nên tránh dùng đồng thời với chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ clarithromycin, itraconazole, ketoconazole...). Chất cảm ứng mạnh CYP3A4 (ví dụ rifampin) cũng có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Cơ chất UGT1A1 và UGT1A9: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nồng độ của các cơ chất UGT1A1 và UGT1A9.
- Cơ chất BCRP và P-glycoprotein: Có thể làm tăng nồng độ của các cơ chất BCRP (ví dụ methotrexate) và P-glycoprotein (ví dụ digoxin).
- Cơ chất chọn lọc của các phân nhóm CYP: Regorafenib có thể ức chế một số enzyme CYP, tiềm năng tương tác với các thuốc khác.
- Kháng sinh: Có thể ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.
- Thuốc gắn acid mật: Có thể giảm hấp thu thuốc.
Dược lực học:
Regorafenib là chất ức chế đa kinase, ức chế nhiều protein kinase liên quan đến tân sinh mạch, sinh ung thư và vi môi trường khối u. Thuốc có hoạt tính chống ung thư mạnh mẽ, chống tạo mạch và chống tăng sinh.
Dược động học:
- Hấp thu: Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 3-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng phụ thuộc vào thức ăn.
- Phân bố: Gắn kết mạnh với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan qua CYP3A4 và UGT1A9.
- Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua phân.
- Tuổi tác, giới tính, chủng tộc: Không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học.
- Suy gan: Dược động học tương tự ở bệnh nhân suy gan nhẹ-trung bình. Không dùng ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ-trung bình.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo: 160 mg/ngày (4 viên, mỗi viên 40mg), uống 1 lần/ngày, 3 tuần điều trị, nghỉ 1 tuần. Hiệu chỉnh liều dựa trên tác dụng phụ.
Xem bảng chi tiết về hiệu chỉnh liều trong phần "Bảng 1" và "Bảng 2" bên dưới.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Tác dụng trên gan: Giám sát chức năng gan thường xuyên.
- Xuất huyết: Theo dõi số lượng tế bào máu và các thông số đông máu.
- Thiếu máu cục bộ và nhồi máu cơ tim: Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh tim.
- Hội chứng bệnh lý chất trắng não có hồi phục (RPLS): Ngừng thuốc nếu xuất hiện RPLS.
- Thủng và rò đường tiêu hóa: Ngừng thuốc nếu xuất hiện thủng hoặc rò.
- Tăng huyết áp: Kiểm soát huyết áp chặt chẽ.
- Làm lành vết thương: Tạm ngừng thuốc trước phẫu thuật lớn.
- Độc tính trên da: Áp dụng các biện pháp hỗ trợ để giảm triệu chứng.
- Bất thường xét nghiệm sinh hóa và chuyển hóa: Giám sát thường xuyên.
Xử lý quá liều:
Ngừng thuốc ngay lập tức, áp dụng các biện pháp hỗ trợ.
Quên liều:
Uống bù liều đã quên trong cùng ngày, không uống gấp đôi liều.
Bảng các phản ứng có hại
(Bảng này được tóm tắt từ thông tin cung cấp, chi tiết hơn vui lòng xem hướng dẫn sử dụng)
Hệ cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|---|
Nhiễm trùng | Nhiễm trùng | |||
Máu và hệ bạch huyết | Giảm tiểu cầu | Thiếu máu, Giảm bạch cầu | ||
Nội tiết | Suy giáp | |||
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Giảm ăn | Hạ kali máu, Hạ phosphat máu, Hạ calci máu, Hạ natri máu, Hạ magnesi máu, Tăng acid uric máu | ||
Thần kinh | Đau đầu, Run | Hội chứng bệnh lý não trắng hồi phục (RPLS) | ||
Tim mạch | Tăng huyết áp | Xuất huyết, Nhồi máu cơ tim, Thiếu máu cơ tim, Tăng huyết áp kịch phát | ||
Hô hấp | Mất giọng | |||
Tiêu hóa | Tiêu chảy, Viêm miệng | Nôn, Buồn nôn, Rối loạn vị giác, Khô miệng, Hồi lưu dạ dày - thực quản, Viêm dạ dày ruột, Thủng đường tiêu hóa, Rò đường tiêu hóa | ||
Gan mật | Tăng bilirubin máu, Tăng transaminases | Tổn thương gan nặng | ||
Da | Phản ứng da bàn tay-bàn chân | Ban đỏ, Rụng tóc, Khô da, Ban tróc da, Rối loạn móng, Hồng ban đa dạng, Hội chứng Stevens- Johnson, Hoại tử thượng bì nhiễm độc | ||
Cơ xương và mô liên kết | Cứng cơ xương | |||
Thận và tiết niệu | Protein niệu | |||
Toàn thân | Suy nhược/mệt mỏi | Đau, Sốt, Viêm niêm mạc |
Bảng 1: Hiệu chỉnh liều và các biện pháp được khuyến nghị đối với hội chứng tay-chân (HFSR)
Bảng 2: Các biện pháp và cách hiệu chỉnh liều được khuyến cáo trong trường hợp có bất thường về các xét nghiệm chức năng gan liên quan đến thuốc.
Thông tin về Regorafenib (Hoạt chất):
Regorafenib là một chất ức chế đa kinase, có tác dụng chống ung thư, chống tạo mạch và chống tăng sinh. Nó ức chế nhiều protein kinase liên quan đến sự phát triển và di căn của ung thư.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bayer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Regorafenib |
Quy cách đóng gói | Hộp 28 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |