Thuốc Stadpizide 50

Thuốc Stadpizide 50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Stadpizide 50 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, có thành phần chính là Sulpiride . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-25028-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Stadpizide 50, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07

Mô tả sản phẩm


Thuốc Stadpizide 50

Thuốc Stadpizide 50 là thuốc gì?

Stadpizide 50 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Sulpiride với hàm lượng 50mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tâm thần.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Sulpiride 50 mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường (tối đa 4 tuần).
  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với sulpiride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U tủy thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  • U phụ thuộc prolactin (ung thư vú, u tuyến yên).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Mất ngủ hoặc buồn ngủ
  • Tăng prolactin huyết, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Kích thích quá mức
  • Hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ do co thắt, cơn quay mắt)
  • Hội chứng Parkinson
  • Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Chứng vú to ở nam giới
  • Loạn vận động muộn
  • Hội chứng an thần kinh ác tính
  • Hạ huyết áp thế đứng
  • Nhịp tim chậm hoặc loạn nhịp
  • Hạ thân nhiệt
  • Nhạy cảm với ánh sáng
  • Vàng da ứ mật.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Dược lực học:

Sulpiride, một thuốc chống loạn thần kinh thuộc dẫn xuất benzamid, là chất đối kháng có chọn lọc thụ thể dopamine thần kinh (D2, D3, D4). Thuốc cũng có tác dụng nâng đỡ tinh thần.

Dược động học:

Sulpiride được hấp thu chậm ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng thấp, tùy từng cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết thanh đạt được từ 3 – 6 giờ sau khi uống một liều. Thuốc phân bố nhanh đến các mô nhưng ít qua hàng rào máu não. Dưới 40% sulpiride kết hợp protein huyết tương, thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8 – 9 giờ. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng không đổi. Sulpiride được phân bố vào sữa mẹ.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, với nước lọc.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu: 50 – 150 mg/ngày trong tối đa 4 tuần.
  • Tâm thần phân liệt: Liều dùng khác nhau tùy thuộc vào triệu chứng (âm tính, dương tính, hoặc kết hợp). Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng của bác sĩ.
  • Người cao tuổi: Liều giống như liều người lớn, nên dùng liều thấp khởi đầu.
  • Trẻ em trên 14 tuổi: 3 – 5 mg/kg/ngày.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
  • Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ suy thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Suy thận: giảm liều và tăng cường theo dõi.
  • Động kinh: khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
  • Người cao tuổi: dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và các tác dụng ngoại tháp.
  • Không uống rượu.
  • Sốt cao không rõ nguyên nhân: ngừng thuốc.
  • Hưng cảm: thận trọng khi chỉ định.
  • Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.
  • Giảm liều dần khi ngưng thuốc để tránh triệu chứng cai.
  • Bệnh nhân không dung nạp lactose hoặc dị ứng với lúa mì cần thận trọng.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Tùy thuộc vào liều dùng, có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn, kích động, lú lẫn, triệu chứng ngoại tháp, hôn mê và hạ huyết áp.

Xử lý: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn. Sulpiride được loại trừ một phần qua thẩm phân máu.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Tương tác thuốc:

  • Sucralfat hoặc thuốc kháng acid: Giảm hấp thu sulpiride.
  • Lithium: Tăng nguy cơ phản ứng phụ ngoại tháp.
  • Levodopa: Chống chỉ định phối hợp.
  • Rượu: Tăng tác dụng an thần.
  • Thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Một số thuốc khác có thể gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT: cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thông tin thêm về Sulpiride:

Sulpiride là một thuốc chống loạn thần thuộc nhóm dẫn xuất benzamid, có tác dụng đối kháng thụ thể dopamine. Cơ chế chính xác của tác dụng điều trị chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó liên quan đến việc ức chế thụ thể dopamine D2, D3 và D4 trong não.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sulpiride
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.