Thuốc Stadnolol 50

Thuốc Stadnolol 50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Stadnolol 50 với thành phần Atenolol , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Stella Pharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Thuốc Stadnolol 50 có số đăng ký lưu hành là VD-23963-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07

Mô tả sản phẩm


Thuốc Stadnolol 50

Thuốc Stadnolol 50 là thuốc gì?

Stadnolol 50 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất chính là Atenolol với hàm lượng 50mg, có tác dụng chẹn beta-adrenergic.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Atenolol 50mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực mạn tính ổn định
  • Loạn nhịp nhanh trên thất
  • Can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Chống chỉ định

  • Nhiễm acid chuyển hóa
  • Hạ huyết áp
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng
  • Hen suyễn nặng
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng
  • U tế bào ưa crom chưa điều trị
  • Bệnh nhân chậm nhịp xoang (<50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), block nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù
  • Phối hợp với verapamil.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Stadnolol 50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
  • Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

Hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Toàn thân: Choáng mặt, nhức đầu.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, block nhĩ-thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
  • Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.
  • Da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
  • Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học

Atenolol là thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic thân nước có tính chọn lọc tương đối với beta-1 (chọn lọc đối với tim) không có hoạt tính thần kinh giao cảm nội tại và ổn định màng. Với tác dụng giảm trương lực giao cảm, atenolol làm giảm nhịp tim, giảm sức co bóp tim, giảm tốc độ dẫn truyền nhĩ thất và giảm hoạt tính renin trong huyết tương. Atenolol có thể làm tăng trương lực cơ trơn bằng cách ức chế thụ thể beta-2.

Dược động học

Hấp thu

Khoảng 50% liều uống của atenolol được hấp thu qua đường tiêu hóa. Dù atenolol không bị chuyển hóa lần đầu qua gan, sinh khả dụng toàn thân cũng chỉ khoảng 50%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 – 4 giờ.

Phân bố

Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương khoảng 3%. Thể tích phân bố tương đối là 0,7 L/kg.

Chuyển hóa

Atenolol chịu sự chuyển hóa rất ít và không hình thành các chất chuyển hóa có hoạt tính có ý nghĩa lâm sàng.

Thải trừ

Khoảng 90% atenolol có trong tuần hoàn được đào thải dưới dạng không đổi qua thận trong vòng 48 giờ. Thời gian bán thải của atenolol là 6–10 giờ ở những bệnh nhân chức năng thận bình thường và có thể tăng đến 140 giờ ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Thuốc Stadnolol 50 dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Thông tin liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu thường dùng ở người lớn là 25–50 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.
  • Đau thắt ngực: Liều khởi đầu ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày.
  • Loạn nhịp tim: Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50–100 mg/ngày x 1 lần/ngày.
  • Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp: Liều Stadnolol 50 cho người lớn: Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg. Uống tiếp trong 6–9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Ngừng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinine (ClCr).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên ngưng dùng các thuốc chẹn thụ thể beta một cách đột ngột.
  • Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp: bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở; bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định; bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức; bệnh nhân bị u tế bào ưa crom; bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Các thuốc chẹn thụ thể beta chỉ nên dùng sau khi có sự cân nhắc kỹ giữa lợi ích/nguy cơ ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến.
  • Các thuốc chẹn thụ thể beta có thể làm tăng nhạy cảm với các dị nguyên và tăng mức độ trầm trọng các phản ứng phản vệ.
  • Stadnolol 50 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose–galactose.

Xử lý quá liều

Điều trị tổng quát bao gồm: Giám sát chặt chẽ, điều trị tại phòng chăm sóc đặc biệt, tiến hành rửa dạ dày, dùng than hoạt và thuốc nhuận trường để ngăn chặn sự hấp thu của thuốc khi vẫn còn ở trong đường tiêu hóa, sử dụng huyết tương hoặc chất thay thế huyết tương để điều trị hạ huyết áp và sốc. Có thể xem xét tiến hành thẩm tách máu hoặc truyền tách máu. Nhịp tim chậm quá mức có thể được điều trị bằng atropin…

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc Stadnolol 50, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Atenolol (Hoạt chất)

Atenolol là một thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, chủ yếu tác động lên thụ thể beta-1 trong tim, giúp giảm nhịp tim, sức co bóp tim và huyết áp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Atenolol
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.