
Thuốc Stablon
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Stablon - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Servier. Thuốc Thuốc Stablon có hoạt chất chính là Tianeptine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-14727-12. Thuốc được sản xuất tại Pháp, tồn tại ở dạng Viên bao. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 15 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Stablon: Thông tin chi tiết
Thuốc Stablon là thuốc gì?
Stablon là thuốc chống trầm cảm, chứa hoạt chất Tianeptine.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tianeptine | 12.5mg |
Chỉ định
Stablon được chỉ định điều trị các trạng thái trầm cảm nhẹ, vừa và nặng.
Chống chỉ định
- Dị ứng với tianeptine hoặc bất kỳ thành phần nào của Stablon.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) không chọn lọc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh - Tâm thần: Chán ăn, ác mộng, mất ngủ, ngủ gà, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, run.
- Tim mạch: Ngoại tâm thu, đau vùng trước tim, nhịp nhanh, nóng đỏ bừng, khó thở.
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, đau bụng, khô miệng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
- Khác: Đau cơ, đau lưng, mệt mỏi, cảm giác có cục nghẹn ở họng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Miễn dịch - dị ứng: Phát ban, ngứa, nổi mày đay.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Khác: Lạm dụng thuốc và phụ thuộc vào thuốc.
Không xác định tần suất:
- Thần kinh - tâm thần: Ý nghĩ tự sát hoặc hành vi tự sát, cảm giác bối rối, ảo giác, hành vi không kiểm soát, hội chứng co giật, xoắn không kiểm soát.
- Da: Nổi mụn, rộp da và viêm da.
- Gan - mật: Tăng men gan, viêm gan (có thể nặng).
- Chuyển hoá: Mức natri trong máu thấp.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Không sử dụng đồng thời với thuốc ức chế MAOI. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với mianserine. Tránh sử dụng cùng rượu.
Dược lực học
Tianeptine là thuốc chống trầm cảm. Trên động vật, tianeptine làm tăng hoạt tính tự phát của tế bào tháp ở hồi hải mã và làm tăng tốc độ thu hồi serotonin của các tế bào thần kinh ở vỏ não và hồi hải mã. Trên người, tianeptine tác động tốt trên những bệnh nhân có than phiền về thể chất, đặc biệt là rối loạn tiêu hóa do lo âu và rối loạn khí sắc. Tianeptine không ảnh hưởng đến giấc ngủ, sự tỉnh táo và hệ cholinergic.
Dược động học
Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố nhanh, gắn kết cao với protein (khoảng 94%). Chuyển hóa mạnh ở gan. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ 30 phút. Bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải tăng ở người lớn tuổi và bệnh nhân suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo: 3 viên/ngày, uống trước bữa ăn.
Người trên 70 tuổi và suy thận: Không quá 2 viên/ngày.
Không được tự ý ngừng thuốc hoặc thay đổi liều dùng mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng kéo dài liều cao có thể gây phụ thuộc thuốc.
- Thận trọng với bệnh nhân có ý định tự tử hoặc trầm cảm nặng.
- Không dùng cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Chứa sucrose, không dùng cho người không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu galactose và glucose, hoặc thiếu hụt men sucrase-isomaltase.
- Giảm liều dần trong 7-14 ngày khi ngừng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ nếu cần gây mê.
- Có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai hoặc cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Bối rối, co giật, ngủ gà, khô miệng, khó thở (nhất là khi dùng kèm rượu).
Xử trí: Ngừng thuốc, theo dõi bệnh nhân, rửa dạ dày (nếu trong vòng 2 giờ sau khi uống), cho uống than hoạt tính, theo dõi tim mạch, hô hấp, chuyển hóa, tiết niệu. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Tianeptine
Hiện chưa có thêm thông tin chi tiết về Tianeptine.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Servier |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tianeptine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Dạng bào chế | Viên bao |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |