Thuốc Spulit

Thuốc Spulit

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Spulit là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu SLAVIA. Thuốc có thành phần là Itraconazole và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 5 Viên Viên nang cứng. Thuốc Spulit được sản xuất tại Romania và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-19599-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Spulit

Thuốc Spulit là thuốc gì?

Thuốc Spulit là thuốc kháng nấm chứa hoạt chất Itraconazole, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm khác nhau.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Itraconazole 100mg

Chỉ định

  • Điều trị nấm Candida ở miệng – họng, nấm Candida âm hộ – âm đạo, lang ben.
  • Điều trị bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum): Bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
  • Điều trị bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium).
  • Điều trị bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
  • Điều trị bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
  • Điều trị bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
  • Điều trị duy trì ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
  • Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài mà cách điều trị thông thường không hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với itraconazole và các azole khác.
  • Người bệnh đang điều trị với terfenadine, astemizole, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisapride.
  • Điều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson.
  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.
  • Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.

Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazole. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Định kỳ theo dõi enzyme gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Itraconazole là chất ức chế hệ thống enzyme cytochrome P450 3A. Tránh dùng đồng thời itraconazole với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzyme này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả tác dụng không mong muốn. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học

Itraconazole là một chất triazole tổng hợp kháng nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazole đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Itraconazole cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, BlastomycesSporotrichosis spp. Itraconazole ức chế các enzyme phụ thuộc cytochrome P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzyme liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.

Dược động học

Hấp thu:

Itraconazole được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu. Sinh khả dụng tương đối đường uống của viên nang so với dung dịch uống là trên 70%. Độ hòa tan của itraconazole tăng lên trong môi trường acid.

Phân bố:

Trên 99% thuốc gắn với protein, chủ yếu với albumin, chỉ khoảng 0,2% thuốc ở dạng tự do. Thuốc hòa tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh.

Chuyển hóa:

Itraconazole chuyển hóa tại gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Một trong những chất chuyển hóa là hydroxyitraconazole có tác dụng kháng nấm và có nồng độ huyết thanh gấp đôi nồng độ của itraconazole ở trạng thái ổn định.

Thải trừ:

3 – 18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không đổi. Khoảng 40% liều được bài xuất ra nước tiểu dưới dạng hợp chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Một lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc. Itraconazole không được loại trừ bằng thẩm tách. Thời gian bán thải sau khi uống 1 liều 100 mg là 20 giờ, có thể dài hơn khi dùng liều cao hàng ngày.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc Spulit được dùng đường uống. Phải uống thuốc ngay sau bữa ăn và phải nuốt trọn viên thuốc.

Liều dùng:

(Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Phải tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.)

Lưu ý thận trọng khi dùng

Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazole thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazole. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazole trước khi điều trị. Khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày), phải giám sát định kỳ chức năng gan.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Nên thận trọng dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc bởi thuốc có thể gây chóng mặt.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Xử lý quá liều

Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được itraconazole bằng thẩm tách máu (thận nhân tạo).

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Itraconazole

(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Bảo quản

Bảo quản ở dưới 30°C, tránh ánh sáng. Giữ thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu SLAVIA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Itraconazole
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Romania
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.