Thuốc Sporal

Thuốc Sporal

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-13740-11 là số đăng ký của Thuốc Sporal - một loại thuốc tới từ thương hiệu Janssen, được sản xuất tại Thái Lan. Thuốc có thành phần chính là Itraconazole , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Sporal được sản xuất thành Viên nang và đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sporal

Thuốc Sporal là thuốc gì?

Sporal là thuốc bôi ngoài da chứa hoạt chất Itraconazole, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Itraconazole 100mg

Chỉ định

Thuốc Sporal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh phụ khoa: Nhiễm nấm Candida âm đạo – âm hộ.
  • Bệnh da/niêm mạc, nhãn khoa: Nhiễm nấm ngoài da, lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm.
  • Nấm móng: Điều trị nấm móng do Dermatophyte hoặc nấm men.
  • Nhiễm nấm toàn thân (theo chỉ định của bác sĩ): Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus và Candida; Nhiễm nấm Cryptococcus ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (chỉ sử dụng khi liệu pháp ban đầu không phù hợp hoặc không hiệu quả); Nhiễm nấm Histoplasma; Nhiễm nấm Blastomyces; Nhiễm nấm Sporothrix; Nhiễm nấm Paracoccidioides; Các nhiễm nấm toàn thân khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với itraconazol và bất cứ thành phần nào khác trong thuốc.
  • Sử dụng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP 3A4 có thể gây kéo dài khoảng QT: Astemizol, cisaprid, dofetilid, mizolastin, pimozid, quinidin, terfenadin.
  • Sử dụng chung với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase như lovastatin, simvastatin.
  • Triazolam và midazolam uống.
  • Các thuốc ergot alkaloid như dihydroergotamin, ergometrin, ergotamin và methylergometrin.
  • Nisoldipin.
  • Bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết (ngoại trừ trường hợp có nguy hại đến tính mạng hoặc nhiễm khuẩn nặng).
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sporal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên.
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
  • Quá mẫn.
  • Rối loạn vị giác, giảm cảm giác, dị cảm.
  • Ù tai.
  • Táo bón, tiêu chảy, chứng ăn không tiêu, đầy hơi, nôn.
  • Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin máu.
  • Ngứa, phát ban, nổi mề đay.

Rất hiếm (ADR <1/10000):

  • Bệnh huyết thanh, phù nề, phản ứng phản vệ.
  • Run.
  • Viêm tụy.
  • Tăng triglycerid máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Thuốc làm giảm nồng độ itraconazol trong huyết tương: Thuốc làm giảm acid dạ dày (thuốc kháng histamin H2, PPI); Kháng sinh (isoniazid, rifabutin, rifamicin); Thuốc chống co giật (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin); Thuốc kháng virus (efavirenz, nevirapin).

Các thuốc bị tăng nồng độ trong huyết tương do itraconazol: (Danh sách dài, tham khảo phần tương tác thuốc chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng).

Dược lực học

Itraconazol làm giảm tổng hợp ergosterol trong tế bào vi nấm. Ergosterol là thành phần thiết yếu của màng tế bào vi nấm. Sự suy giảm tổng hợp này tạo nên hiệu quả kháng nấm. Itraconazol có phổ kháng nấm rộng: Candida spp., Aspergillus spp., Blastomyces dermatitidis, Cladosporium spp, Coccidiodes immitis, Cryptococcus neoformans, Geotrichum spp, Histoplasma spp.,… Các vi nấm không bị itraconazol ức chế: Zygomycetes, Fusarium spp., Scedosporium spp., và Scopulariopsis spp.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt sau 2-5 giờ sau khi uống 1 viên nang. Sinh khả dụng khoảng 55%, sinh khả dụng đạt tối đa khi uống sau ăn no. Hấp thu tăng khi uống cùng với đồ uống có tính acid.

Phân bố: Hầu hết itraconazol kết hợp với protein huyết tương 99,9%, chủ yếu albumin 99,6%. Itraconazol có ái lực mạnh với lipid, chỉ 0,2% dạng tự do. Itraconazol phân bố khắp cơ thể, rộng đến các mô. Nồng độ ở phổi, gan, lách, xương, dạ dày, cơ cao gấp 2 đến 3 lần nồng độ ở huyết tương, và gấp 4 lần ở mô sừng, đặc biệt là ở da. Nồng độ ở não tủy thấp hơn huyết tương nhưng vẫn có hiệu quả.

Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan qua CYP 3A4. Chất chuyển hóa chính: Hydroxy-itraconazol có hoạt tính tương đương itraconazol nhưng nồng độ cao gấp 2 lần itraconazol.

Thải trừ: Chủ yếu dạng không hoạt tính qua nước tiểu 35%, phân 54% trong vòng 1 tuần sau khi uống 1 liều dung dịch.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống sau khi ăn no để đạt hấp thu tối đa, nuốt cả viên.

Liều dùng: (Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.)

  • Nhiễm nấm Candida âm hộ-âm đạo: 200 mg, 2 lần/ngày trong 1 ngày hoặc 200mg/lần/ngày trong 3 ngày.
  • Nhiễm nấm ngoài da: 200 mg/lần/ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/lần/ngày trong 15 ngày.
  • Nhiễm nấm ở lòng bàn chân hoặc lòng bàn tay: 200 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/lần/ngày trong 30 ngày.
  • Lang ben: 200 mg/lần/ngày trong 7 ngày.
  • Nhiễm Candida miệng: 100 mg/lần/ngày trong 15 ngày.
  • Viêm giác mạc mắt do nấm: 200 mg/lần/ngày trong 21 ngày (có thể điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng).
  • Nấm móng: (Xem bảng chi tiết liều lượng điều trị ngắt quãng và liên tục trong tài liệu hướng dẫn sử dụng).
  • Nhiễm nấm toàn thân: (Liều dùng và thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nấm và mức độ nhiễm trùng. Tham khảo ý kiến bác sĩ)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nguy cơ suy tim có thể tăng khi tổng liều itraconazol trong ngày tăng. Nên ngừng thuốc khi có các dấu hiệu và triệu chứng suy tim.
  • Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chẹn calci do itraconazol ức chế chuyển hóa của các thuốc này.
  • Thận trọng ở bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc azol khác.
  • Mất thính lực khi dùng thuốc Sporal có thể hồi phục khi ngừng thuốc nhưng có thể kéo dài ở một số bệnh nhân.
  • Nên xét nghiệm tính nhạy cảm trước khi dùng itraconazol.
  • Dữ liệu dùng thuốc trên trẻ em và người cao tuổi còn hạn chế.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy thận, xơ nang.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Xuất hiện ADR của thuốc.

Điều trị: Áp dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể dùng than hoạt nếu cần. Không thể loại itraconazol bằng thẩm phân máu. Không có thuốc giải đặc hiệu.

Quên liều

Không có thông tin.

Thông tin thêm về Itraconazole

(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Itraconazole là một thuốc kháng nấm azol, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp ergosterol, một thành phần cấu tạo nên màng tế bào của nấm. Điều này dẫn đến sự phá hủy màng tế bào nấm và gây chết nấm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Janssen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Itraconazole
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nang
Xuất xứ Thái Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.