Thuốc Spirastad 3 M.I.U

Thuốc Spirastad 3 M.I.U

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Spirastad 3 M.I.U là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc có thành phần là Spiramycin và được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 5 viên Viên nén bao phim. Thuốc Spirastad 3 M.I.U được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-14854-11

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Spirastad 3 M.I.U

Thuốc Spirastad 3 M.I.U là thuốc gì?

Spirastad 3 M.I.U là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, chứa hoạt chất Spiramycin.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Spiramycin 3.000.000 IU

Chỉ định

  • Điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do meningococcus (khi có chống chỉ định với rifampicin).
  • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với spiramycin, erythromycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Nhìn chung, Spirastad 3 M.I.U được dung nạp tốt. Có thể gây kích ứng tại chỗ, đặc biệt với bệnh nhân có da nhạy cảm.

Tương tác thuốc

  • Làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai uống.
  • Làm giảm nồng độ levodopa trong máu.
  • Ít tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 ở gan so với erythromycin.
  • Có thể làm tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống (cần theo dõi chặt chẽ).

Dược lực học

Spiramycin là kháng sinh macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách tác động lên tiểu đơn vị 50S của ribosom. Thuốc có tác dụng trên các chủng Gram dương như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn Gonococcus, 75% Streptococcus, và Enterococcus; Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số MycoplasmaToxoplasma. Spiramycin không có tác dụng trên vi khuẩn đường ruột Gram âm. Có thể xảy ra hiện tượng kháng thuốc chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin.

Dược động học

Spiramycin hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa (20-50%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2-4 giờ sau khi uống. Phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, phế quản và xoang. Ít thâm nhập vào dịch não tủy. Thời gian bán thải là 5-8 giờ. Thải trừ chủ yếu qua mật. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, sinh dục; hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp:
    • Người lớn: 6.000.000 - 9.000.000 IU/ngày, chia 2-3 lần. Có thể lên đến 15.000.000 IU/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
    • Trẻ em ≥ 30 kg: 150.000 IU/kg/ngày, chia 3 lần. Sử dụng chế phẩm khác phù hợp cho trẻ < 30 kg.
  • Dự phòng viêm màng não do meningococcus:
    • Người lớn: 3.000.000 IU/12 giờ, trong 5 ngày.
    • Trẻ em ≥ 20 kg: 75.000 IU/kg/12 giờ, trong 5 ngày. Sử dụng chế phẩm khác phù hợp cho trẻ < 20 kg.
  • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh: 9.000.000 IU/ngày, chia nhiều lần, trong 3 tuần, cách 2 tuần nhắc lại.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người rối loạn chức năng gan.
  • Thận trọng cho người bệnh tim, loạn nhịp (kể cả người có nguy cơ kéo dài khoảng QT).
  • Ngừng thuốc nếu xuất hiện phát ban toàn thân kèm sốt (nghi bệnh mụn mủ ngoại ban cấp).

Xử lý quá liều

Chưa biết liều gây độc. Quá liều có thể gây rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy) và kéo dài khoảng QT. Điều trị triệu chứng. Thực hiện điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có các yếu tố nguy cơ khác (giảm kali máu, kéo dài khoảng QT bẩm sinh, dùng thuốc kéo dài khoảng QT).

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Spiramycin

(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Spiramycin là một kháng sinh macrolid có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn tùy thuộc vào nồng độ. Nó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Spiramycin
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 5 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.