
Thuốc Spiranisol Forte
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Spiranisol Forte là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Spiramycin , Metronidazole của Opv. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-24254-16. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Spiranisol Forte
Thuốc Spiranisol Forte là thuốc gì?
Spiranisol Forte là thuốc kháng sinh kết hợp, được sử dụng trong điều trị các nhiễm trùng răng miệng.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 1.500.000 IU |
Metronidazole | 250 mg |
Chỉ định
Thuốc Spiranisol Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng răng - miệng: Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm trùng tại chỗ sau phẫu thuật răng - miệng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với spiramycin và/hoặc imidazol.
- Ba tháng đầu của thai kỳ.
- Đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Spiranisol Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, miệng có vị kim loại khó chịu.
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp, cảm giác nóng rát.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
- Da: Ban da, ngọa ban, mày đay.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh: Cơn động kinh, bệnh viêm đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
- Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Tim: Kéo dài khoảng QT.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời thuốc kháng đông uống và Spiranisol Forte có thể làm tăng hiệu quả của thuốc kháng đông uống.
- Các phản ứng loạn thần kinh có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng đồng thời disulfiram và Spiranisol Forte.
- Spiranisol Forte có thể cản trở hiệu lực của thuốc uống ngừa thai.
Dược lực học
Spiramycin: Là một chất kháng sinh macrolid, ức chế sự tổng hợp protein bằng cách liên kết không hồi phục với tiểu đơn vị 50S của ribosom, ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn, làm cho sự sinh trưởng của tế bào bị kìm hãm. Hoạt tính kháng khuẩn của spiramycin trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như: Liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Actinomyces, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma.
Metronidazol: Là một dẫn xuất của 5 - nitroimidazol với hoạt động kháng vi khuẩn kỵ khí. Thuốc tương tác với ADN, phá vỡ cấu trúc xoắn của ADN, dẫn đến sự ức chế tổng hợp protein và làm chất tế bào ở các vi khuẩn nhạy cảm. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như: Trực khuẩn kỵ khi bắt buộc: Clostridium, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus.
Dược động học
Spiramycin: Được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5 - 3 giờ, spiramycin được phân bố vào mô và sữa mẹ. Sự liên kết protein vào khoảng 10 - 25%. Thời gian bán hủy thải trừ khoảng 5 - 8 giờ. Spiramycin chủ yếu được thải trừ qua mật (dưới dạng các chất chuyển hóa) và 10% qua nước tiểu.
Metronidazol: Được hấp thụ dễ dàng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 - 2 giờ. Thời gian bán hủy thải trừ của metronidazol vào khoảng 8 giờ. Phần lớn liều uống của metronidazol được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng những chất chuyển hóa và một lượng nhỏ vào trong phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: 2 - 3 viên/ ngày, chia 2 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ngưng điều trị khi chóng mặt, mất điều hòa, lú lẫn tâm thần.
- Có tiền sử bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
- Tránh dùng đồng thời các thức uống chứa cồn.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng nhức đầu, chóng mặt, lảo đảo, cơn động kinh, cứng cơ và khớp, mệt mỏi và khuyên không nên lái xe, vận hành máy móc nếu các triệu chứng này xảy ra.
Thời kỳ mang thai: Phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kì nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Liều gây độc của spiramycin chưa được xác định. Liều gây độc của metronidazole lên đến 15 g. Những triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, thông báo ngay cho bác sĩ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Spiramycin Metronidazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |