
Thuốc Spiolto Respimat
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch để hít Thuốc Spiolto Respimat là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Spiolto Respimat là sản phẩm tới từ thương hiệu Boehringer, được sản xuất trực tiếp tại Đức theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Tiotropium , Olodaterol , và được đóng thành Hộp. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN3-51-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Spiolto Respimat
Thuốc Spiolto Respimat là thuốc gì?
Spiolto Respimat là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: tiotropium và olodaterol. Thuốc được chỉ định để điều trị giãn phế quản duy trì nhằm giảm các triệu chứng ở bệnh nhân trưởng thành bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tiotropium | 2.5 mcg |
Olodaterol | 2.5 mcg |
(Mỗi nhát xịt chứa lượng thuốc như trên. Một liều dùng thường gồm 2 nhát xịt)
Chỉ định:
Điều trị giãn phế quản duy trì để giảm các triệu chứng ở bệnh nhân trưởng thành bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với tiotropium, olodaterol hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Quá mẫn với atropine hoặc các dẫn chất của nó như ipratropium hoặc oxitropium.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Spiolto Respimat bao gồm (nhưng không giới hạn):
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm mũi họng
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ
- Rối loạn trên mắt: Tăng nhãn áp, tăng áp lực nội nhãn, nhìn mờ
- Rối loạn trên tim: Rung nhĩ, đánh trống ngực, nhịp nhanh trên thất, nhịp tim nhanh
- Rối loạn hệ mạch: Tăng huyết áp
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, chảy máu cam, viêm họng, khó phát âm, co thắt phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang
- Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, nhiễm nấm Candida hầu họng, khó nuốt, trào ngược dạ dày thực quản, viêm lợi, viêm lưỡi, viêm miệng, tắc ruột (bao gồm liệt ruột)
- Rối loạn trên da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, phù mạch thần kinh, mề đay, nhiễm trùng da và loét da, khô da, quá mẫn (gồm các phản ứng quá mẫn tức thì)
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, sưng khớp, đau lưng
- Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu (thường gặp ở nam giới có yếu tố nguy cơ), tiểu khó, nhiễm trùng đường niệu
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Dược lực học:
Spiolto Respimat là sự phối hợp của tiotropium (thuốc kháng muscarinic tác dụng kéo dài - LAMA) và olodaterol (thuốc chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài - LABA). Hai hoạt chất này hiệp đồng tác dụng giãn phế quản do chúng có cơ chế tác dụng khác nhau và vị trí đích tác dụng trên phổi khác nhau.
- Tiotropium: Ức chế thụ thể M3 trên cơ trơn đường dẫn khí gây giãn cơ.
- Olodaterol: Hoạt hóa thụ thể beta2-adrenergic trên đường dẫn khí, kích thích adenyl cyclase, tăng nồng độ cAMP, gây giãn phế quản.
Dược động học:
Khi sử dụng phối hợp tiotropium và olodaterol đường hít, các thông số dược động học của mỗi thành phần tương tự như khi chúng được sử dụng riêng rẽ. Dược động học của tiotropium và olodaterol tuyến tính trong khoảng liều điều trị. Thông tin chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa sinh học và thải trừ của từng hoạt chất được trình bày ở phần thông tin thành phần.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo: 5 microgram tiotropium và 5 microgram olodaterol (tương đương 2 nhát xịt), mỗi ngày một lần vào cùng một thời điểm trong ngày. Dùng đường hít.
Người cao tuổi, suy gan, suy thận: Có thể sử dụng liều khuyến cáo như trên. Tuy nhiên, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy thận trung bình và nặng.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng quá 1 lần/ngày.
- Không dùng cho bệnh nhân hen.
- Không dùng để điều trị cơn co thắt phế quản cấp.
- Thận trọng với bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp, tăng sinh tuyến tiền liệt, hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang.
- Thận trọng với bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng với bệnh nhân bệnh tim mạch.
- Có thể gây hạ kali huyết và tăng đường huyết.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc gây mê hydrocarbon halogen hóa.
- Không dùng đồng thời với các thuốc khác chứa chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài.
Xử lý quá liều:
Ngừng sử dụng Spiolto Respimat. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các trường hợp nặng nên nhập viện.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thành phần (chi tiết):
Tiotropium: Là thuốc đối kháng thụ thể muscarinic tác dụng kéo dài (LAMA), có ái lực tương đương trên các thụ thể muscarinic từ M1 đến M5. Trên đường dẫn khí, thuốc ức chế thụ thể M3 trên cơ trơn gây giãn cơ. Tác dụng giãn phế quản kéo dài chủ yếu do tác dụng tại chỗ.
Olodaterol: Có ái lực mạnh và tính chọn lọc cao đối với thụ thể beta2-adrenergic của người. Hoạt hóa các thụ thể này trên đường dẫn khí gây kích thích adenyl cyclase, tăng nồng độ cAMP, gây giãn phế quản. Là chất chủ vận chọn lọc thụ thể beta2-adrenergic tác dụng kéo dài (LABA).
Tương tác thuốc:
Cần thận trọng khi dùng Spiolto Respimat đồng thời với các thuốc tác dụng trên hệ adrenergic, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế enzym MAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây kéo dài khoảng QTc, dẫn chất Xanthine, steroid hoặc thuốc lợi tiểu.
Bảo quản:
Bảo quản dưới 30°C. Không đông lạnh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tiotropium Olodaterol |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Dung dịch để hít |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |