Thuốc Sotig-40

Thuốc Sotig-40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Sotig-40 với dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-22361-19. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Ấn Độ. Esomeprazole là hoạt chất chính có trong Thuốc Sotig-40. Thương hiệu của thuốc Thuốc Sotig-40 chính là SWISS PHARMA

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sotig-40

Thuốc Sotig-40 là thuốc gì?

Sotig-40 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazole 40mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dạ dày.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 40mg

Chỉ định

  • Trào ngược dạ dày - thực quản: Điều trị và viêm thực quản trào ngược; Điều trị duy trì viêm loét thực quản trào ngược ngăn ngừa tái phát; Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Điều trị và dự phòng loét dạ dày tá tràng do H. Pylori.
  • Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với các thuốc ức chế bơm proton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không được sử dụng chung với nelfinavir.

Tác dụng phụ

Nhìn chung, esomeprazole dung nạp tốt cả khi sử dụng trong thời gian ngắn hoặc dài. Tuy nhiên, có thể gặp các tác dụng phụ sau:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.

Hiếm gặp (ADR > 1/1000):

  • Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người mắc bệnh nặng.
  • Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Tiêu hoá: Rối loạn vị giác.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.

Lưu ý: Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hoá.

Tương tác thuốc

Esomeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Ketoconazol, muối sắt, digoxin: Esomeprazole làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc này.
  • Cilostazol, voriconazol, rifampin, thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai, atazanavir, clopidogrel, digoxin, sucralfat, tacrolimus, warfarin, clarithromycin, diazepam, chất ức chế protease, methotrexat, phenytoin, cisaprid: Xem chi tiết trong phần thông tin thuốc.

Dược lực học

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazol, gắn với H+/K+ - ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu enzyme này, ngăn cản bài tiết acid vào dạ dày. Thuốc ức chế tiết acid dạ dày cơ bản và cả khi bị kích thích.

Dược động học

Esomeprazole hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu. Khoảng 97% gắn vào protein huyết tương. Chuyển hoá chủ yếu ở gan. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá không hoạt tính. Ở người suy gan nặng, cần giảm liều.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn. Nuốt cả viên, không nhai hay nghiền.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp trong phần thông tin thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trước khi dùng, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
  • Thận trọng khi dùng ở người bệnh gan, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Dùng kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Có thể giảm hấp thu vitamin B12.
  • Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
  • Có thể gây hạ magnesi huyết.
  • Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, giảm hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Ảnh hưởng kết quả xét nghiệm Chromogranin A (CgA).
  • Có thể gây ra Lupus ban đỏ bán cấp da.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazole ở người. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Esomeprazole

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazol, có tác dụng ức chế bơm proton mạnh mẽ hơn omeprazol.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu SWISS PHARMA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Esomeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.