Thuốc Sitavia 50

Thuốc Sitavia 50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Sitavia 50 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Korea United. Thuốc có thành phần là Sitagliptin và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Sitavia 50 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-28275-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sitavia 50mg

Thuốc Sitavia 50 là thuốc gì?

Sitavia 50mg là thuốc điều trị đái tháo đường type 2, chứa hoạt chất Sitagliptin 50mg. Thuốc được sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường khác để kiểm soát đường huyết.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Sitagliptin 50mg

Chỉ định

Sitavia 50mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Đơn trị liệu: Kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) cùng với chế độ ăn uống và luyện tập.
  • Phối hợp: Kiểm soát đái tháo đường type 2 ở những người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng đơn trị liệu thuốc chống đái tháo đường dạng uống. Được dùng phối hợp với metformin, pioglitazon hoặc insulin (có hoặc không có metformin) khi các thuốc này không kiểm soát được glucose huyết.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insulin).
  • Đái tháo đường nhiễm toan ceton.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Sitavia 50mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Hạ đường huyết, đau đầu
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Chóng mặt, táo bón, ngứa

Cần cấp cứu nếu có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay bác sĩ nếu xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng như: viêm tụy (đau vùng thượng vị lan rộng đến lưng, buồn nôn và ói mửa, ăn mất ngon, nhịp tim nhanh hoặc sốt, đau họng và đau đầu trầm trọng, nổi mẩn đỏ da).

Tương tác thuốc

Sitagliptin không gây tác động có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của metformin, glyburid, simvastatin, rosiglitazon, warfarin, và viên uống tránh thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi phối hợp với sulfonylurea (tăng nguy cơ hạ đường huyết) và digoxin (giám sát bệnh nhân).

Có thể có tương tác với corticosteroid, lợi tiểu quai và thiazid, thuốc tránh thai (đối kháng tác dụng hạ glucose huyết) và thuốc ức chế beta-adrenergic (che lấp dấu hiệu hạ glucose huyết).

Dược lực học

Sitagliptin ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4), một enzym làm bất hoạt các hormon incretin (GLP-1 và GIP). GLP-1 và GIP kích thích tổng hợp và giải phóng insulin từ tế bào beta tuyến tụy (phụ thuộc glucose) và giảm tiết glucagon từ tế bào alpha tuyến tụy (phụ thuộc glucose).

Sitagliptin làm tăng nồng độ GLP-1 và GIP trong tuần hoàn, phụ thuộc vào glucose, dẫn đến hạ thấp nồng độ glucose lúc đói và sau ăn ở người đái tháo đường type 2.

Dược động học

Hấp thu:

Sitagliptin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu. Tác dụng giảm glucose huyết tương sau ăn bắt đầu trong khoảng 60 phút.

Phân bố:

Thể tích phân bố trung bình khoảng 198 lít. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 38%.

Chuyển hóa:

Sitagliptin chuyển hóa giới hạn bởi hệ thống cytochrom P450 (isoenzym 3A4 và 2C8), tạo thành chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ:

Sitagliptin thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (87%, 75% dưới dạng không đổi) và phân (13%). Thời gian bán thải khoảng 12 giờ.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống

Liều dùng: Tùy thuộc vào tình trạng bệnh và liệu pháp phối hợp. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Liều dùng gợi ý:

  • Đơn trị liệu: 100mg/ngày
  • Phối hợp với metformin: 100mg/ngày
  • Phối hợp với sulfonylurea: 100mg/ngày (có thể giảm liều sulfonylurea)
  • Phối hợp với metformin và sulfonylurea: 100mg/ngày (có thể giảm liều sulfonylurea)
  • Phối hợp với thiazolidinedion: 100mg/ngày

Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin.

Người cao tuổi: Cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng và theo dõi chức năng thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đánh giá chức năng thận trước và định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử viêm tụy.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối.
  • Thận trọng khi phối hợp với sulfonylurea (nguy cơ hạ đường huyết).
  • Tạm ngừng thuốc trong thời gian bị stress (sốt, chấn thương, nhiễm khuẩn, phẫu thuật).
  • Ngừng sử dụng thuốc nếu nghi ngờ phản ứng quá mẫn.
  • Chưa được xác định tính an toàn và hiệu lực ở trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi (theo dõi chức năng thận).

Xử lý quá liều

Áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và trị liệu nâng đỡ. Sitagliptin có thể được thẩm tách vừa phải. Có thể xem xét thẩm phân máu kéo dài nếu phù hợp trên lâm sàng.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Trong bao bì kín. Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Korea United
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sitagliptin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.