Thuốc Sitavia 100mg

Thuốc Sitavia 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Sitavia 100mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Sitavia 100mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Korea United, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Sitagliptin , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-28274-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sitavia 100mg

Thuốc Sitavia 100mg là thuốc gì?

Sitavia 100mg là thuốc trị tiểu đường type 2, giúp kiểm soát đường huyết.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Sitagliptin 100mg

Chỉ định

Sitavia 100mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Đơn trị liệu: Kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) cùng với chế độ ăn uống và luyện tập.
  • Phối hợp: Dùng phối hợp với các thuốc chống đái tháo đường khác để kiểm soát đái tháo đường type 2 trên những người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng đơn trị liệu thuốc chống đái tháo đường dạng uống. Có thể phối hợp với metformin, pioglitazon, hoặc insulin (có hoặc không kèm metformin).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đái tháo đường týp 1 (phụ thuộc insulin).
  • Đái tháo đường nhiễm toan ceton.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Hạ đường huyết
  • Đau đầu

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Chóng mặt
  • Táo bón
  • Ngứa

Cần cấp cứu nếu có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay bác sĩ nếu xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng như: Viêm tụy (đau vùng thượng vị lan rộng đến lưng, buồn nôn và ói mửa, ăn mất ngon, nhịp tim nhanh hoặc sốt, đau họng và đau đầu trầm trọng, nổi mẩn đỏ da).

Tương tác thuốc

Sitagliptin không gây tác động có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của metformin, glyburid, simvastatin, rosiglitazon, warfarin, và viên uống tránh thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi phối hợp với sulfonylurea (có thể tăng nguy cơ hạ đường huyết) và digoxin (có thể cần theo dõi). Một số thuốc khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Sitagliptin, bao gồm corticosteroid, lợi tiểu quai và thiazid, thuốc tránh thai, và thuốc ức chế beta-adrenergic.

Dược lực học

Sitagliptin ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4), một enzym làm bất hoạt các hormon incretin (GLP-1 và GIP). GLP-1 và GIP kích thích sản xuất và giải phóng insulin từ tế bào beta tuyến tụy (phụ thuộc glucose) và giảm tiết glucagon từ tế bào alpha tuyến tụy (phụ thuộc glucose). Kết quả là làm giảm nồng độ glucose lúc đói và sau bữa ăn ở người đái tháo đường type 2.

Dược động học

Hấp thu:

Sitagliptin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố:

Thể tích phân bố trung bình khoảng 198 lít. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 38%.

Chuyển hóa:

Sitagliptin chuyển hóa giới hạn bởi hệ thống cytochrom P450, chủ yếu qua isoenzym 3A4 và 2C8, tạo thành chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ:

Sitagliptin thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (87%, 75% dưới dạng không đổi) và phân (13%). Thời gian bán thải khoảng 12 giờ.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Suy thận: Diện tích dưới đường cong (AUC) tăng, thời gian bán thải kéo dài. Cần hiệu chỉnh liều.

Suy gan mức độ trung bình: Nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.

Người cao tuổi: Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng không đáng kể.

Liều lượng và cách dùng

Đường uống. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người chưa được điều trị trước đó: 100mg/ngày, một lần.

Điều trị phối hợp: 100mg/ngày, một lần. Có thể cần hiệu chỉnh liều thuốc phối hợp (sulfonylurea).

Suy thận: Cần hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin.

Suy gan nhẹ đến trung bình: Không cần hiệu chỉnh liều.

Người cao tuổi: Cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng và theo dõi chức năng thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đánh giá chức năng thận trước và định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử viêm tụy.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng.
  • Thận trọng khi phối hợp với sulfonylurea (nguy cơ hạ đường huyết).
  • Cần kiểm soát đường huyết tốt hơn trong thời gian bị stress (sốt, chấn thương, nhiễm khuẩn, phẫu thuật).
  • Ngừng thuốc nếu nghi ngờ phản ứng quá mẫn.
  • Chưa được xác định tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Không khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ và cho con bú.

Xử lý quá liều

Áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ, nếu cần. Sitagliptin có thể được thẩm tách vừa phải.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Sitagliptin

(Lưu ý: Chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp trong nội dung bạn đưa ra)

Sitagliptin là một chất ức chế DPP-4 có tác dụng tăng nồng độ GLP-1 và GIP, từ đó giúp kiểm soát đường huyết. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Korea United
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sitagliptin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.