
Thuốc Sitagil 100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-21232-18 là số đăng ký của Thuốc Sitagil 100 - một loại thuốc tới từ thương hiệu INCEPTA, được sản xuất tại Bangladesh. Thuốc có thành phần chính là Sitagliptin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Sitagil 100 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sitagil 100
Sitagil 100 là thuốc điều trị đái tháo đường type 2, giúp kiểm soát lượng đường trong máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sitagliptin | 100mg |
Chỉ định
- Đơn trị liệu: Kiểm soát đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin) kết hợp với chế độ ăn và tập luyện.
- Phối hợp trị liệu: Kiểm soát đái tháo đường type 2 khi không kiểm soát được đường huyết bằng đơn trị liệu hoặc phối hợp hai thuốc uống khác.
- Phối hợp với insulin: Sử dụng cùng insulin (có hoặc không có metformin) khi insulin không kiểm soát được đường huyết.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insulin).
- Đái tháo đường nhiễm toan ceton.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Hạ glucose huyết, đau đầu |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hoa mắt chóng mặt, táo bón, ngứa |
Không rõ tần suất | Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ), bệnh phổi kẽ, nôn, viêm tụy cấp (có thể dẫn đến tử vong), phù mạch, phát ban, mày đay, viêm mạch máu da, hội chứng Stevens-Johnson, viêm tróc da, bọng nước dạng pemphigus, đau khớp, đau cơ, đau lưng, bệnh khớp, suy giảm chức năng thận, suy thận cấp. |
Lưu ý: Nếu nghi ngờ viêm tụy cấp, ngừng dùng Sitagil 100 và điều trị hỗ trợ kịp thời.
Tương tác thuốc
Tăng tác dụng/độc tính: Rượu, steroid đồng hóa, thuốc ức chế MAO, testosterone (có thể tăng tác dụng hạ glucose huyết). Sitagliptin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Thuốc ức chế beta-adrenergic có thể che lấp dấu hiệu hạ glucose huyết.
Giảm tác dụng: Corticosteroid, lợi tiểu quai và thiazid, thuốc tránh thai (có thể đối kháng tác dụng hạ glucose huyết).
Lưu ý: Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazol, itraconazol, ritonavir, clarithromycin) có thể làm thay đổi dược động học của sitagliptin ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối cần phải thẩm tách máu/phúc mạc, tuy nhiên hiệu quả trên lâm sàng vẫn chưa được đánh giá.
Dược lực học
Sitagliptin là thuốc ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4), một enzym làm bất hoạt các hormon kích thích tiết insulin khi ăn (incretin), gồm GLP-1 và GIP. GLP-1 và GIP kích thích tổng hợp và giải phóng insulin từ tế bào beta tuyến tụy (phụ thuộc glucose). GLP-1 còn làm giảm tiết glucagon từ tế bào alpha tuyến tụy (phụ thuộc glucose), dẫn đến gan giảm sản xuất glucose.
Dược động học
Sitagliptin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-4 giờ sau khi uống 100mg. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu. Thể tích phân bố xấp xỉ 198 lít. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp (khoảng 38%). Sitagliptin chuyển hóa giới hạn qua isoenzym 3A4 và 2C8 thành chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 87%).
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Tùy thuộc vào tình trạng bệnh và liệu pháp phối hợp, liều thông thường là 100mg/ngày, uống một lần. Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Cách dùng: Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Khi phối hợp với metformin, uống thuốc 2 lần/ngày cùng với bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Viêm tụy: Viêm tụy cấp đã được báo cáo. Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử viêm tụy. Theo dõi các triệu chứng của viêm tụy.
- Suy thận: Đánh giá chức năng thận trước và trong quá trình điều trị. Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
- Stress: Có thể mất kiểm soát glucose huyết trong thời gian stress (sốt, nhiễm khuẩn, phẫu thuật). Tạm ngừng Sitagil 100 và dùng insulin.
- Phản ứng mẫn cảm: Thận trọng với phản ứng mẫn cảm (phản vệ, phù mạch, phản ứng dị ứng da nghiêm trọng). Ngừng thuốc nếu xảy ra.
- Phối hợp với sulfonylurea hoặc insulin: Có thể tăng nguy cơ hạ glucose huyết. Giám sát glucose huyết chặt chẽ.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều sitagliptin. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường (loại bỏ thuốc chưa hấp thu, theo dõi lâm sàng, điều trị hỗ trợ). Sitagliptin có thể được thẩm tách vừa phải.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Sitagliptin
Sitagliptin là một chất ức chế DPP-4, giúp tăng cường tác dụng của các incretin trong việc kiểm soát lượng đường trong máu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | INCEPTA |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sitagliptin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Bangladesh |
Thuốc kê đơn | Có |