
Thuốc Siloflam 100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Siloflam 100 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Sildenafil , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Flamingo đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-16038-12) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 4 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Siloflam 100
Thuốc Siloflam 100 là thuốc gì?
Siloflam 100 là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Thuốc chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sildenafil | 100mg |
Chỉ định:
Siloflam 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành, tức là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang sử dụng các chất cung cấp nitric oxide, nitrat hữu cơ hoặc nitrit hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào.
- Sử dụng đồng thời với chất kích thích guanylate cyclase, như riociguat.
- Nam giới không nên hoạt động tình dục (ví dụ: Bệnh nhân bị rối loạn tim mạch nghiêm trọng).
- Bệnh nhân bị mất thị lực một mắt do bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không do động mạch (NAION).
- Bệnh nhân suy gan nặng, hạ huyết áp (huyết áp < 90/50 mmHg), có tiền sử đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim gần đây và các rối loạn võng mạc thoái hoá di truyền như viêm võng mạc sắc tố.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Siloflam 100 bao gồm:
- Rất thường gặp (ADR >1/10): Đau đầu.
- Thường gặp (ADR >1/100): Chóng mặt, mờ mắt, rối loạn thị giác, rối loạn sắc xanh, nóng bừng, đỏ bừng mặt, nghẹt mũi, buồn nôn, khó tiêu.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Viêm mũi, quá mẫn, buồn ngủ, đau mắt, sợ ánh sáng, hoa mắt, loạn sắc thị, sung huyết mắt, chói mắt, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp, chảy máu cam, tắc xoang, chứng trào ngược dạ dày thực quản, ói mửa, đau bụng trên, khô miệng, phát ban, đau cơ, đau đầu chi, cảm giác nóng.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Động kinh, động kinh tái phát, ngất, phù mắt, sưng mắt, khô mắt, mỏi mắt, loá mắt, chứng thấy sắc vàng, chứng thấy sắc đỏ, rối loạn mắt, xung huyết kết mạc, ngứa mắt, cảm giác bất thường ở mắt, phù mí mắt, co thắt họng, khô mũi, phù mũi, giảm xúc giác miệng, cương dương không mong muốn, tăng cương dương, ngứa.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Siloflam 100 có thể tương tác với một số thuốc khác. Đặc biệt, không nên dùng đồng thời với ritonavir. Cần thận trọng khi sử dụng Siloflam 100 cùng với thuốc chẹn alpha, thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin, cimetidin), và nitrat.
Dược lực học:
Sildenafil ức chế chọn lọc phosphodiesterase typ 5 (PDE5). Trong quá trình kích thích tình dục, nitric oxide (NO) được giải phóng, làm tăng nồng độ cGMP, dẫn đến giãn cơ trơn mạch máu ở thể hang và tăng lưu lượng máu, gây cương cứng. Sildenafil ức chế PDE5, ngăn cản sự phân hủy cGMP, kéo dài tác dụng của NO và dẫn đến cương cứng.
Dược động học:
- Hấp thu: Sildenafil hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 30-120 phút. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 41%.
- Phân bố: Thể tích phân bố trung bình là 105 L. Sildenafil và chất chuyển hóa chính của nó gắn kết mạnh với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và CYP2C9 ở gan.
- Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua phân (80%) và một phần nhỏ qua nước tiểu (13%).
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều khuyến cáo là 50mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Liều có thể tăng lên đến 100mg hoặc giảm xuống 25mg tùy thuộc vào đáp ứng và dung nạp của từng người. Liều tối đa là 100mg/ngày.
Người cao tuổi (≥65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận: Suy thận nhẹ hoặc vừa: không cần điều chỉnh liều. Suy thận nặng: liều 25mg.
Suy gan: Liều 25mg, có thể tăng dần lên đến 100mg nếu cần.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Cần thận trọng khi sử dụng Siloflam 100 cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không do động mạch (NAION), đang dùng thuốc chẹn alpha, rối loạn đông máu, loét tiêu hóa, hoặc biến dạng dương vật.
Xử lý quá liều:
Các biện pháp hỗ trợ phù hợp cần được áp dụng. Thẩm phân thận không hiệu quả.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
Thông tin thêm về Sildenafil:
Sildenafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase loại 5 (PDE5). Nó hoạt động bằng cách tăng lưu lượng máu đến dương vật, giúp đạt được và duy trì cương cứng khi có kích thích tình dục.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Flamingo |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sildenafil |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 4 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |