
Thuốc Sildenafil Nadyphar
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sildenafil của thương hiệu Nadyphar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại (xuất xứ đang được cập nhật từ Trường Long), với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Sildenafil được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-22108-15, và đang được đóng thành Hộp 4 Viên. Sildenafil - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sildenafil 50mg
Thuốc Sildenafil là thuốc gì?
Thuốc Sildenafil 50mg được chỉ định dùng để điều trị rối loạn cương dương (chứng bất lực ở đàn ông).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sildenafil | 50mg |
Chỉ định
Điều trị rối loạn cương dương (chứng bất lực ở đàn ông).
Chống chỉ định
- Người quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Không dành cho người dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm: phát ban, nổi mẩn, ngứa, buồn nôn, nôn. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Sildenafil có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc chẹn alpha (ví dụ Doxazosin)
- Thuốc trị cao huyết áp
- Nitrat (ví dụ Isosorbide, Nitroglycerin, Nitroprusside)
- Thuốc kháng nấm nhóm Azole (ví dụ Itraconazole, Ketoconazole)
- Thuốc ức chế HIV Protease
- Thuốc H2 đối kháng (ví dụ Cimetidine)
- Kháng sinh nhóm Macrolid (ví dụ Erythromycin, Telithromycin)
- Barbiturate (ví dụ Phenobarbital)
- Bosentan
- Carbamazepine
- Efavirenz
- Nevirapine
- Phenytoin
- Rifabutin
- Rifampin
Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng trước khi dùng Sildenafil.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Liều dùng có thể thay đổi từ 25 - 100 mg/lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Tuy nhiên, không được vượt quá 100mg/lần và 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận trung bình (độ thanh thải Creatinine = 30 – 80 mL/phút): Có thể không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinine < 30mL/phút): Nên dùng liều 25 mg. Cần kiểm tra lượng thuốc tự do trong máu nếu muốn sử dụng liều cao hơn.
Bệnh nhân suy gan: Nên sử dụng liều nhỏ nhất có tác dụng là 25 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho bệnh nhân bị huyết áp thấp, đau thắt ngực không ổn định, vừa bị đột quỵ, hạ huyết áp, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim, rối loạn thoái hoá võng mạc di truyền.
- Tránh lạm dụng thuốc vì có thể gây tổn thương võng mạc.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu, đau dương vật hoặc cương cứng kéo dài. Hãy đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thông tin thêm về Sildenafil (Hoạt chất)
(Không có đủ thông tin để bổ sung phần này)
THÔNG TIN TRÊN CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. HÃY LUÔN TƯ VẤN BÁC SĨ HOẶC NHÂN VIÊN Y TẾ TRƯỚC KHI SỬ DỤNG BẤT KỲ LOẠI THUỐC NÀO.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Nadyphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sildenafil |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Thuốc kê đơn | Có |