
Thuốc Sildenafil Citrate STAGA-50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-21580-18 là số đăng ký của Thuốc Sildenafil Citrate STAGA-50 - một loại thuốc tới từ thương hiệu STALLION, được sản xuất tại Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Sildenafil , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Sildenafil Citrate STAGA-50 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sildenafil Citrate STAGA-50
Thuốc Sildenafil Citrate STAGA-50 là thuốc gì?
Thuốc Staga-50 là thuốc điều trị rối loạn cương dương (liệt dương), giúp cải thiện khả năng đạt được và duy trì sự cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Thuốc chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sildenafil | 50mg |
Chỉ định
Thuốc Staga-50 được chỉ định dùng trong các trường hợp rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Chống chỉ định
- Sử dụng đồng thời các thuốc cung cấp oxyd nitric, các nitrit và nitrat hữu cơ (như glyceryl trinitrat, natri nitroprussid, amyl nitrit).
- Sử dụng đồng thời các chất ức chế PDE5 (như sildenafil) với các chất kích thích guanylat cyclase (như riociguat) do nguy cơ hạ huyết áp.
- Nam giới không nên giao hợp do các yếu tố nguy cơ tim mạch.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Giảm huyết áp (huyết áp thấp).
- Đột quỵ hoặc biến cố về tim gần đây.
- Rối loạn thoái hóa võng mạc di truyền (kể cả rối loạn di truyền về phosphodiesterose võng mạc).
- Bệnh nhân bị mất thị lực một mắt do bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch (NAION).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Staga-50:
Rất thường gặp (>1/10)
- Đau đầu
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
- Chóng mặt
- Mờ mắt, loạn thị, chứng thấy sắc xanh
- Cơn nóng bừng, cơn đỏ bừng
- Nghẹt mũi
- Buồn nôn, khó tiêu
(Các tác dụng phụ ít gặp, hiếm gặp được liệt kê đầy đủ trong tài liệu hướng dẫn sử dụng. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết thêm chi tiết.)
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Sildenafil làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp và các nitrat. Cimetidin, erythromycin, ketoconazol, itraconazol và mibefradil làm tăng lượng sildenafil trong cơ thể. Rifampin có thể làm giảm nồng độ sildenafil trong máu.
Dược lực học
Staga-50 (Sildenafil citrate) ức chế chọn lọc guanosin monophosphat vòng (cGMP) - phosphodiesterase đặc hiệu typ 5 (PDE5). Cơ chế này làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang, dẫn đến giãn cơ trơn mạch máu và tăng dòng máu đến thể hang, giúp đạt được và duy trì sự cương cứng khi có kích thích tình dục.
Dược động học
Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống. Thức ăn nhiều mỡ làm giảm khả năng hấp thu. Sildenafil được chuyển hóa chủ yếu ở gan (CYP3A4 và CYP2C9) và thải trừ qua phân (80%) và nước tiểu (13%). Dược động học thay đổi ở người già và người suy thận, suy gan (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều thông thường là 50mg khi cần, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Liều có thể tăng lên 100mg hoặc giảm xuống 25mg tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp. Liều tối đa là 100mg/ngày.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở suy thận nhẹ hoặc trung bình. Suy thận nặng (CrCl < 30 mL/phút): liều 25mg.
Suy gan: Liều 25mg.
Người già: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần chẩn đoán nguyên nhân rối loạn cương dương trước khi điều trị.
- Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch.
- Thận trọng ở bệnh nhân có biến dạng dương vật hoặc bệnh lý dễ gây cương đau dương vật.
- Không sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế PDE5 khác.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chẹn alpha.
- Thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn chảy máu.
- Thuốc chứa lactose.
Xử lý quá liều
Quá liều sildenafil có thể gây tăng tác dụng phụ. Xử trí bằng biện pháp hỗ trợ. Thẩm phân thận không hiệu quả.
Quên liều
Thuốc này được sử dụng khi cần thiết, không cần thiết phải tuân thủ lịch trình dùng thuốc.
Thông tin thêm về Sildenafil
Sildenafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). PDE5 là một enzym có vai trò trong quá trình điều hòa dòng máu đến thể hang của dương vật.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | STALLION |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sildenafil |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |