Thuốc Sildenafil 50mg Babiophar

Thuốc Sildenafil 50mg Babiophar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Sildenafil 50mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-27328-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên tại Việt Nam. Sildenafil là hoạt chất chính có trong Thuốc Sildenafil 50mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Sildenafil 50mg chính là Babiophar

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sildenafil 50mg

Thuốc Sildenafil 50mg là thuốc gì?

Thuốc Sildenafil 50mg là thuốc điều trị rối loạn cương dương, giúp cải thiện khả năng đạt được và duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Thuốc chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Sildenafil 50mg

Chỉ định

Thuốc Sildenafil 50mg được chỉ định dùng trong các trường hợp rối loạn cương dương, tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị hạ huyết áp, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim, mới bị đột quỵ, rối loạn thoái hoá võng mạc di truyền.
  • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ (do Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp là đau đầu và đỏ bừng mặt. Một số tác dụng phụ khác:

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm ban ngoài da).
  • Rối loạn hệ tim mạch: Các rối loạn tim mạch nghiêm trọng bao gồm nhồi máu cơ tim, hội chứng đau thắt ngực, chết đột tử do tim, loạn nhịp thất, tai biến mạch máu não, thiếu máu thoáng qua, tăng huyết áp, hạ huyết áp, ngất, mạch nhanh, trống ngực và chảy máu cam.
  • Rối loạn tiêu hoá: Nôn.
  • Rối loạn mắt: Đau mắt, mắt đỏ hoặc mắt có điểm chảy máu.
  • Rối loạn hệ sinh sản: Cương cứng dương vật kéo dài hoặc cương đau dương vật.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chẹn alpha giao cảm: Không nên sử dụng chung do có thể gây tụt huyết áp.
  • Nitrat: Không nên sử dụng chung do gây tụt huyết áp.
  • Thuốc kháng sinh (Cimetidin, Delavirdin, Erythromycin, Itraconazol, Ketoconazol): Có thể làm giảm khả năng thải loại Sildenafil.
  • Thuốc ức chế protease (trong điều trị HIV): Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Rifampicin: Có thể làm tăng nồng độ Sildenafil trong huyết tương.
  • Bosentan: Làm giảm tác dụng của Sildenafil.
  • Saquinavir hoặc Ritonavir: Có thể làm tăng tác dụng của Sildenafil.
  • Các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác: Không nên sử dụng chung.

Dược lực học

Sildenafil (muối Citrat) ức chế chọn lọc cGMP (Cyclic guanosin monophosphat) - Phosphodiesteras đặc hiệu tuýp 5 (PDE5). Cơ chế này làm tăng tác dụng của NO (Nitric oxid), dẫn đến giãn cơ trơn mạch máu thể hang và tăng dòng máu vào, gây cương cứng khi có kích thích tình dục.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu nhanh qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 40%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 30-120 phút. Tốc độ hấp thu giảm khi dùng cùng thức ăn.

Phân bố:

Phân bố rộng tới các mô, 96% gắn vào protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi CYP3A4 và CYP2C9. Thời gian bán thải khoảng 4 giờ.

Thải trừ:

Thải trừ chủ yếu qua phân và một phần qua nước tiểu. Khả năng đào thải có thể bị hạn chế ở người già, người bệnh gan hoặc suy thận nặng.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: Liều khuyến cáo 50mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Liều có thể tăng lên 100mg hoặc giảm xuống 25mg tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp. Liều tối đa 100mg/ngày.

Suy thận nhẹ/trung bình: Không cần điều chỉnh liều.

Suy thận nặng: Liều 25mg.

Suy gan: Liều 25mg.

Dùng chung với thuốc ức chế CYP3A4: Liều khởi đầu 25mg.

Trẻ em, người già: Không cần điều chỉnh liều (trẻ em dưới 18 tuổi không dùng).

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng:

Uống viên nén bao phim.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần khai thác tiền sử và khám lâm sàng kỹ để chẩn đoán rối loạn cương dương và xác định các nguyên nhân tiềm ẩn. Cần chú ý đến tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi điều trị. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có các bệnh lý tim mạch, biến dạng dương vật, bệnh lý dễ gây cương đau dương vật, hoặc các bệnh không thích hợp với hoạt động tình dục. Không phối hợp với các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác. Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn đông máu, loét tiêu hóa cấp tính, hoặc viêm võng mạc sắc tố.

Xử lý quá liều

Các tác dụng không mong muốn ở liều cao tương tự như ở liều thấp nhưng tần suất tăng lên. Cần các biện pháp hỗ trợ chuẩn. Thẩm phân thận không hiệu quả.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Sildenafil

Sildenafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). PDE5 là một enzym có vai trò trong việc điều hòa dòng máu đến dương vật. Bằng cách ức chế PDE5, Sildenafil giúp tăng cường dòng máu đến dương vật, từ đó hỗ trợ cương cứng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Babiophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sildenafil
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.