
Thuốc Sertil 100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sertil 100 được sản xuất tại Ấn Độ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Sertraline , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Kwality Pharmaceutical đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-20459-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sertil 100
Thuốc Sertil 100 là thuốc gì?
Sertil 100 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, có tác dụng ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (5-HT).
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sertraline | 100mg |
Chỉ định:
- Điều trị bệnh trầm cảm
- Điều trị hội chứng hoảng sợ
- Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD)
- Điều trị rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD)
- Điều trị rối loạn lo âu trước kinh nguyệt (PMDD)
- Điều trị rối loạn xuất tinh sớm
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Sertraline.
- Sử dụng đồng thời với disulfiram (vì dung dịch uống Sertraline chứa ethanol) hoặc các thuốc khác có khả năng gây phản ứng tương tự disulfiram (ví dụ metronidazole).
- Đang sử dụng hoặc đã sử dụng IMAO trong vòng hai tuần (có thể dẫn đến tử vong).
- Sử dụng kèm với pimozid.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, chán ăn, đầy hơi, đau bụng, rối loạn vị giác.
- Phản ứng mẫn cảm: Toát mồ hôi, ban da (ban đỏ, viêm nang lông, dát sần, mụn mủ).
- Nội tiết: Chán ăn hoặc thèm ăn và tăng cân, giảm nhẹ acid uric huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần và triglycerid.
- Tim mạch: Đỏ bừng, đánh trống ngực, đau ngực.
- Mắt và tai: Rối loạn chức năng nhìn, ù tai.
- Cơ xương: Đau cơ, đau lưng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
(Danh sách tác dụng phụ ít gặp được liệt kê trong phần nội dung nguồn nhưng không được phân loại cụ thể, do đó sẽ không được liệt kê tại đây để tránh sai sót)
Hiếm gặp (<1/1000):
(Danh sách tác dụng phụ hiếm gặp được liệt kê trong phần nội dung nguồn nhưng không được phân loại cụ thể, do đó sẽ không được liệt kê tại đây để tránh sai sót)
Hướng dẫn xử trí ADR: Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra trong khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Một số thuốc dùng cùng Sertraline có thể gây hội chứng serotonin. Không được phối hợp Sertraline với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngưng điều trị bằng các thuốc ức chế MAO. Thận trọng khi dùng đồng thời với sumatriptan, thuốc chuyển hóa qua gan, thuốc gắn với protein huyết tương, benzodiazepin, lithi, rượu, thuốc hạ glucose huyết, cimetidin và linezolid.
Dược lực học:
Sertraline là dẫn chất của naphthylamin, có tác dụng chống trầm cảm do ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (5-HT). Thuốc ít hoặc không có tác dụng ức chế tái thu hồi noradrenalin hoặc dopamin và không có tác dụng kháng histamin hoặc chẹn α hoặc β-adrenergic ở liều điều trị.
Dược động học:
Sertraline hấp thu chậm qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 22-36%. Phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, qua được hàng rào máu-não và sữa mẹ. Chuyển hóa ở gan, chất chuyển hóa chính là N-desmethylsertralin kém hoạt tính hơn Sertraline. Thải trừ chủ yếu dưới dạng chuyển hóa ra phân và nước tiểu. Nửa đời thải trừ của sertraline khoảng 25-26 giờ và nửa đời thải trừ của N-desmethylsertralin khoảng 62-104 giờ. Ở người cao tuổi, nửa đời thải trừ có thể tăng.
Liều lượng và cách dùng:
Nên uống thuốc một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc chiều. Thức ăn ảnh hưởng ít đến hấp thu thuốc. Muốn ngừng thuốc phải giảm liều từ từ. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. (Liều dùng chi tiết cho từng bệnh lý được liệt kê trong phần nội dung nguồn, nhưng không được trình bày ở đây để tránh dài dòng và trùng lặp thông tin). Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Dùng thận trọng và giảm liều hoặc giảm số lần dùng ở người suy gan.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Giám sát chặt chẽ người bệnh, đặc biệt khi mới bắt đầu dùng thuốc hoặc trong điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức ở trẻ em.
- Thận trọng với người nghiện rượu, người bệnh động kinh, hưng cảm, rối loạn máu, suy gan, suy thận, hạ natri huyết, chán ăn, giảm cân, suy tuyến giáp.
- Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi (do nguy cơ hạ natri huyết và SIADH).
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh nhẹ cân (do nguy cơ sụt cân).
- Cân nhắc nguy cơ hội chứng serotonin.
- Không nên dùng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Gây tăng quá mức tác dụng dược lý và tác dụng phụ của thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Sertraline (chưa đầy đủ):
Sertraline là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự tái hấp thu serotonin vào neuron thần kinh, làm tăng nồng độ serotonin trong khe synap, giúp cải thiện tâm trạng và giảm các triệu chứng trầm cảm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Kwality Pharmaceutical |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sertraline |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |