
Thuốc Seroquel XR 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Seroquel XR 200mg với dạng bào chế Viên nén phóng thích kéo dài đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18757-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Anh. Quetiapine là hoạt chất chính có trong Thuốc Seroquel XR 200mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Seroquel XR 200mg chính là Astra
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Seroquel XR 200mg
Thuốc Seroquel XR 200mg là thuốc gì?
Seroquel XR 200mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình, chứa hoạt chất Quetiapine với hàm lượng 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh lý về thần kinh.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Quetiapine | 200mg |
Chỉ định:
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
- Điều trị rối loạn lưỡng cực:
- Điều trị các cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng.
- Điều trị các cơn trầm cảm lớn.
- Ngăn ngừa sự tái phát các cơn hưng cảm hoặc trầm cảm ở bệnh nhân đã đáp ứng với quetiapin.
- Điều trị bổ sung các cơn trầm cảm lớn ở bệnh nhân rối loạn trầm cảm chủ yếu (MDD) chưa đáp ứng tốt với thuốc chống trầm cảm đơn trị liệu.
- Điều trị rối loạn lo âu toàn thể (GAD).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng phối hợp với thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 (ví dụ: thuốc ức chế HIV-protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, erythromycin, clarithromycin và nefazodon).
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Huyết học: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan;
- Nội tiết: Tăng nồng độ prolactin máu;
- Chuyển hoá, dinh dưỡng: Tăng triglycerid huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần, giảm HDL cholesterol, tăng cân;
- Tâm thần: Mơ bất thường, ác mộng, ý nghĩ tự tử hoặc hành vi tự tử;
- Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, triệu chứng ngoại tháp;
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp tư thế đứng;
- Mắt: Nhìn mờ;
- Hô hấp: Khó thở;
- Tiêu hoá: Táo bón, khó tiêu, nôn;
- Tổng quát: Phù ngoại biên, suy nhược nhẹ, kích thích, sốt.
Ít gặp, hiếm gặp, rất hiếm gặp (<1/100):
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt;
- Miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng phản vệ;
- Nội tiết: Giảm chức năng tuyến giáp, tăng hormon kháng lợi niệu không thích hợp;
- Chuyển hoá: Hội chứng chuyển hoá, đái tháo đường, làm nặng hơn tình trạng đái tháo đường, giảm natri huyết;
- Da và mô dưới da: Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson;
- Thận và tiết niệu: Bí tiểu;
- Cơ xương khớp: Ly giải cơ vân.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương khác và rượu. Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4. Sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng men gan mạnh có thể làm giảm hiệu quả trị liệu.
Dược lực học:
Quetiapine là thuốc chống loạn thần không điển hình. Quetiapine và chất chuyển hoá có hoạt tính trong huyết tương người - norquetiapin có ái lực với thụ thể serotonin (5HT2) ở não và với thụ thể dopamin D1 và D2.
Dược động học:
Thuốc được hấp thu tốt khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được khoảng 6 giờ sau khi uống. Quetiapine gắn kết với protein huyết tương khoảng 83%. Quetiapine chuyển hoá hoàn toàn bởi gan và CYP 3A4 là men chính chịu trách nhiệm cho sự chuyển hoá. Khoảng 73% thuốc được bài tiết qua nước tiểu và 21% qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Seroquel XR được chỉ định liều 1 lần trong ngày, không uống kèm thức ăn (tối thiểu 1 giờ trước bữa ăn). Nên nuốt nguyên viên, không bẻ đôi, nhai hay nghiền. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ví dụ liều dùng người lớn (tham khảo):
- Tâm thần phân liệt & Cơn hưng cảm: Liều khởi đầu 300mg (ngày 1), 600mg (ngày 2). Liều khuyến cáo 600mg/ngày, có thể tăng lên 800mg/ngày.
- Cơn trầm cảm lớn trong rối loạn lưỡng cực: Uống trước khi ngủ. Liều khởi đầu tăng dần trong 4 ngày: 50mg, 100mg, 200mg, 300mg. Liều khuyến cáo 300mg/ngày.
- Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: 300-800mg/ngày tùy đáp ứng và dung nạp.
- Điều trị hỗ trợ trầm cảm lớn trong MDD: Uống trước khi ngủ. Liều khởi đầu 50mg (ngày 1,2), 150mg (ngày 3,4). Có thể tăng lên 300mg/ngày.
- Rối loạn lo âu toàn thể (GAD): Liều khởi đầu 50mg (ngày 1,2), 150mg (ngày 3,4). Điều chỉnh liều 50-150mg/ngày, có thể tăng lên 300mg/ngày (không trước ngày 22).
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Suy thận: Không cần chỉnh liều.
Suy gan: Sử dụng thận trọng, khởi đầu với liều 50mg/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử tự tử.
- Đánh giá thông số chuyển hoá (cân nặng, glucose, lipid) trước và trong quá trình điều trị.
- Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não.
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ hội chứng ngưng thở khi ngủ.
- Theo dõi giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt.
- Thận trọng ở bệnh nhân có bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt hoặc tăng nhãn áp góc hẹp.
- Có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn. Có thể rửa dạ dày (trong vòng 1 giờ), sử dụng than hoạt tính.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Quetiapine (chưa đầy đủ):
Quetiapine là một thuốc chống loạn thần không điển hình, tác động lên nhiều thụ thể thần kinh trong não.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Quetiapine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén phóng thích kéo dài |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |