Thuốc Seropin 200mg

Thuốc Seropin 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Seropin 200mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Genepharm. Thuốc có thành phần là Quetiapine và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Seropin 200mg được sản xuất tại Hy Lạp và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-20976-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc Seropin 200mg

Thuốc Seropin 200mg là thuốc gì?

Seropin 200mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Quetiapine với hàm lượng 200mg/viên. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số rối loạn tâm thần.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Quetiapine 200mg

Chỉ định

Seropin 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Tâm thần phân liệt: Điều trị các triệu chứng như ảo giác, suy nghĩ kỳ lạ và đáng sợ, thay đổi hành vi, cảm giác cô đơn và bối rối.
  • Hưng cảm lưỡng cực: Điều trị các triệu chứng hưng cảm như tâm trạng phấn khích, giảm nhu cầu ngủ, nói nhiều, suy nghĩ và ý tưởng ganh đua, dễ bị kích thích.
  • Trầm cảm lưỡng cực: Điều trị các triệu chứng trầm cảm như tâm trạng buồn chán, cảm giác chán nản, tội lỗi, thiếu năng lượng, mất cảm giác ngon miệng và/hoặc mất ngủ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với quetiapine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Kết hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 (ví dụ: thuốc ức chế protease HIV, thuốc chống nấm nhóm azole, erythromycin, clarithromycin và nefazodone).

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Seropin 200mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Rất phổ biến Chóng mặt, đau đầu, khô miệng, buồn ngủ (có thể giảm dần theo thời gian), tăng triglyceride và cholesterol, tăng cân, các triệu chứng khi ngừng thuốc (mất ngủ, buồn nôn, đau đầu, tiêu chảy, nôn, chóng mặt, khó chịu).
Phổ biến Nhịp thở nhanh, nghẹt mũi, táo bón, khó tiêu, yếu, ngất xỉu, giảm bạch cầu (tạm thời), sưng tay hoặc chân, hạ huyết áp tư thế đứng, tăng đường huyết, mờ mắt, rối loạn vận động, tăng men gan (ALT, AST, gamma-GT), tăng prolactin (có thể gây sưng ngực, tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt), ác mộng, tăng cảm giác thèm ăn, kích thích.
Không phổ biến Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, ngất, co giật, phản ứng dị ứng, hội chứng chân không nghỉ, khó nuốt, rối loạn ngôn ngữ.
Hiếm gặp Sốt, đau họng, loét miệng, thở nhanh, ra mồ hôi, cứng cơ, mệt mỏi, ngất xỉu, vàng da, cương cứng kéo dài, tăng creatine phosphokinase, sưng ngực và tiết sữa.
Rất hiếm gặp Tình trạng tiểu đường xấu đi, rối loạn vận động (nhất là mặt và lưỡi), viêm gan, phát ban nghiêm trọng, rộp da, phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ), phù mạch, giảm hormone tuyến giáp, huyết khối tĩnh mạch sâu (có thể gây tắc mạch phổi), ngừng tim, rối loạn nhịp tim.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:

  • Thuốc động kinh (như phenytoin hoặc carbamazepine)
  • Thuốc cao huyết áp (như hydrochlorothiazide)
  • Barbiturat
  • Thioridazine
  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương
  • Thuốc gây rối loạn tim (thuốc chống loạn thần khác, thuốc điều trị rối loạn nhịp tim nhóm IA hoặc III, kháng sinh, thuốc điều trị sốt rét)
  • Thuốc ảnh hưởng đến men gan (như rifampicin, barbiturat)

Tránh uống nước bưởi khi đang dùng thuốc này.

Liều lượng và cách dùng

Người trưởng thành:

  • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 300-450mg/ngày trong 4 ngày đầu, sau đó điều chỉnh liều từ 150-750mg/ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng.
  • Hưng cảm lưỡng cực: Liều khởi đầu 100mg (ngày 1), 200mg (ngày 2), 300mg (ngày 3), 400mg (ngày 4), sau đó tăng liều không quá 200mg/ngày đến 800mg/ngày. Liều duy trì 200-800mg/ngày.

Người cao tuổi: Cần thận trọng, điều chỉnh liều chậm hơn và liều thấp hơn so với người trẻ tuổi.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa được đánh giá.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan: Cần thận trọng, khởi đầu với liều 25mg/ngày và tăng dần.

Cách dùng: Uống trọn viên với nước, 2 lần/ngày, có thể dùng kèm hoặc không kèm thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt người bị mất trí nhớ.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh tim, huyết áp thấp, đột quỵ, bệnh gan, động kinh, tiểu đường, huyết khối, hoặc giảm bạch cầu.
  • Theo dõi các triệu chứng như sốt cao, cứng cơ, bối rối, rối loạn vận động, buồn ngủ quá mức.
  • Cần thận trọng nếu có ý nghĩ tự tử hoặc trầm cảm nặng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Mê man, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần giám sát và hỗ trợ hô hấp, tim mạch.

Quên liều

Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Quetiapine

(Lưu ý: Do không có đủ thông tin chi tiết về dược lực học và dược động học của Quetiapine trong nguồn dữ liệu cung cấp, nên phần này không được đưa vào.)

Cảnh báo: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Genepharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Quetiapine
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hy Lạp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.