
Thuốc Scanax
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-22676-15 là số đăng ký của Thuốc Scanax - một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ciprofloxacin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Scanax được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Scanax 500mg
Thuốc Scanax là thuốc gì?
Scanax 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, có hoạt chất chính là Ciprofloxacin 500mg. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không có tác dụng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ciprofloxacin | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Scanax 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng sau:
- Viêm đường tiết niệu trên
- Viêm tuyến tiền liệt
- Viêm xương - tủy
- Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng
- Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch)
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Ciprofloxacin hay các quinolon khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định chung Ciprofloxacin với tizanidin.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Scanax 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) sau:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
- Thần kinh trung ương: Kích động.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
- Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
- Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
- Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
- Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
- Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
- Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
- Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
- Tiết niệu - sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Tương tác thuốc
Xem phần tương tác thuốc trong nội dung mô tả.
Dược lực học
Ciprofloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon với phổ kháng khuẩn rộng. Ciprofloxacin kháng khuẩn bởi sự ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV, những enzym cần thiết cho quá trình tái sinh DNA của vi khuẩn. In vitro, ciprofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn trên một số vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Escherichia Coli và Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Proteus, Salmonella, Serratia, Yersinia. Thuốc cũng có khả năng kháng Pseudomonas aeruginosa và Neisseria gonorrhoeae, H. influenzae, Moraxella catarrhalis… và các vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococci.
Dược động học
Ciprofloxacin hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống khoảng 70 – 80% và nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1 – 2 giờ. Ciprofloxacin phân bố rộng khắp trong cơ thể và thâm nhập vào mô tốt. Thuốc xuất hiện trong dịch não tủy nhưng nồng độ chỉ vào khoảng 10% so với nồng độ trong huyết thanh khi màng não không bị viêm. Ciprofloxacin qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ. Nồng độ thuốc tập trung cao trong mật. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 – 5 giờ. Thời gian bán thải có thể kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Xem bảng liều dùng tham khảo bên dưới. Thời gian điều trị thường là 1-2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng kèm theo biến chứng, thời gian điều trị có thể lâu hơn. Điều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4-6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Cần phải giảm liều ở người suy thận nặng. Bệnh nhân suy gan không cần điều chỉnh liều.
Chỉ định | Liều dùng (cho mỗi 24 giờ) |
---|---|
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | Uống 500mg x 2 |
Lậu không có biến chứng | Uống 500mg, liều duy nhất |
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính | Uống 500mg x 2 |
Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm và xương | Uống 500mg x 2 |
Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng | Liều điều trị: 500mg x 2, liều dự phòng: 500mg x 1 |
Phòng các bệnh do não mô cầu (người lớn và trẻ trên 20kg) | 500mg, liều duy nhất |
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh suy giảm miễn dịch | Uống 500mg x 2 |
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng (nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch) | Uống 500mg x 2 |
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút/1,73 m2) | Gợi ý điều chỉnh liều lượng |
---|---|
31 – 60 (creatinin huyết thanh: 120 – 170 micromol/l) | Liều ≥ 750mg x 2 nên giảm xuống còn 500mg x 2 |
≤ 30 (creatinin huyết thanh: >175 micromol/l) | Liều ≥ 500mg x 2 nên giảm xuống còn 500mg x 1 |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với những bệnh nhân động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương, bệnh nhân suy thận, thiếu G6PD hoặc bị nhược cơ.
- Ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân có viêm, đau hay thoát vị dây chằng.
- Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hay ánh sáng chiếu mạnh trong suốt thời gian điều trị.
- Tránh dùng Ciprofloxacin và các fluoroquinolon khác trong nhiễm tụ cầu vàng kháng methicilin (MRSA).
- Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
- Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Mệt mỏi, co giật, ảo giác, lú lẫn, khó chịu ở bụng, suy gan, suy thận, tinh thể niệu và tiểu ra máu.
Xử trí: Nên làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận và được điều trị hỗ trợ, bao gồm theo dõi chức năng thận và có thể cho dùng thêm các thuốc kháng acid chứa magnesi, nhôm hay calci để giảm sự hấp thu ciprofloxacin. Quá trình hydrat hóa phải được duy trì.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Ciprofloxacin
Ciprofloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzyme DNA gyrase và topoisomerase IV cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn. Thuốc có phổ tác dụng rộng, bao gồm nhiều vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ciprofloxacin |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |