
Thuốc SaViMetoc
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc SaViMetoc với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-30501-18. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Paracetamol, Methocarbamol là hoạt chất chính có trong Thuốc SaViMetoc. Thương hiệu của thuốc Thuốc SaViMetoc chính là Savi
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Thuốc SaViMetoc
Thuốc SaViMetoc là thuốc gì?
SaViMetoc là thuốc giảm đau, giãn cơ, được sử dụng để giảm đau liên quan đến co thắt cơ như đau lưng, co cứng cổ, trật khớp hoặc bong gân. Tác dụng của thuốc dựa trên sự kết hợp giữa tác dụng giãn cơ của methocarbamol và tác dụng giảm đau hạ sốt của paracetamol.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/viên |
---|---|
Paracetamol | 325mg |
Methocarbamol | 400mg |
Chỉ định
SaViMetoc được chỉ định để giảm đau liên quan đến co thắt cơ như đau lưng, co cứng cổ, trật khớp hoặc bong gân.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với methocarbamol, paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Tổn thương não, động kinh.
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
- Nhược cơ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:
Liên quan đến Paracetamol
- Rất hiếm gặp: Hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Không rõ tần suất: Sốc phản vệ, phù mạch, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
- Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Ban da và những phản ứng dị ứng khác.
Liên quan đến Methocarbamol
- Thường gặp: Đau đầu
- Hiếm gặp: Sốt, phù nề do thần kinh, choáng váng, viêm kết mạc kèm nghẹt mũi.
- Rất hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật, bồn chồn, lo lắng, lú lẫn, chán ăn, phát ban, ngứa.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Methocarbamol: Có thể tương tác với các thuốc ức chế và kích thích hệ thần kinh trung ương (rượu, barbiturat, thuốc gây mê), thuốc kháng cholinergic, và thuốc hướng thần. Ức chế tác dụng của pyridostigminbromid.
Paracetamol: Có thể tương tác với thuốc chống đông coumarin, dẫn chất indandion, phenothiazin, rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, probenecid, thuốc chống lao, metoclopramid, domperidon và colestyramin.
Dược lực học
SaViMetoc kết hợp tác dụng giãn cơ của methocarbamol và tác dụng giảm đau hạ sốt của paracetamol. Cơ chế tác động chính xác của methocarbamol chưa được biết rõ, nhưng có thể là do ức chế hệ thần kinh trung ương. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt và làm giảm đau.
Dược động học
Methocarbamol
- Hấp thu: Nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1-3 giờ.
- Phân bố: Thông tin về phân bố chưa đầy đủ.
- Chuyển hóa và thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận.
- Suy thận: Độ thanh thải giảm.
- Suy gan: Độ thanh thải giảm, nửa đời thải trừ kéo dài.
Paracetamol
- Hấp thu: Nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong 30-60 phút.
- Phân bố: Phân bố nhanh và đồng đều trong các mô.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Một lượng nhỏ chuyển hóa thành chất chuyển hóa độc, NAPQI.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ 1,25-3 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
- Suy thận: Nửa đời thải trừ có thể kéo dài.
- Suy gan: Nửa đời thải trừ có thể kéo dài.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 2 viên/lần, cách 6 giờ uống 1 lần. Không dùng quá 8 viên/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng.
Cách dùng: Đường uống.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng các thuốc khác có chứa paracetamol hoặc methocarbamol.
- Không dùng liều cao hơn liều khuyến cáo.
- Ngưng thuốc và thông báo với bác sĩ nếu xuất hiện phản ứng dị ứng.
- Thông báo với bác sĩ nếu người bệnh nghiện rượu, suy gan hoặc suy thận, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Không dùng khi đang dùng chất ức chế MAO.
Xử lý quá liều
Paracetamol:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, methemoglobin máu, kích thích hoặc ức chế hệ thần kinh trung ương, tổn thương gan.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein hoặc methionin làm thuốc giải độc.
Methocarbamol:
Triệu chứng: Buồn nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, hạ huyết áp, động kinh và hôn mê.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về thành phần
Paracetamol (Acetaminophen)
Paracetamol là thuốc giảm đau và hạ sốt hiệu quả, không có tác dụng chống viêm như aspirin. Tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp.
Methocarbamol
Methocarbamol được sử dụng trong hỗ trợ điều trị các chứng rối loạn cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ bắp. Cơ chế tác động ở người chưa được biết rõ, nhưng có thể là do ức chế hệ thần kinh trung ương. Methocarbamol không có tác động trực tiếp lên co thắt cơ vân.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methocarbamol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |