
Thuốc SaVi Irbesartan 75
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc SaVi Irbesartan 75 với thành phần là Irbesartan - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Savi (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-14404-11, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc SaVi Irbesartan 75, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc SaVi Irbesartan 75mg
Thuốc SaVi Irbesartan 75mg là thuốc gì?
SaVi Irbesartan 75mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, cụ thể là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và bệnh thận do đái tháo đường type 2 kèm tăng huyết áp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Irbesartan | 75mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
- Bệnh thận do đái tháo đường type 2 kèm tăng huyết áp.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Phối hợp với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).
Tác dụng phụ:
Tỷ lệ xảy ra tác dụng không mong muốn ở nhóm sử dụng irbesartan tương tự nhóm dùng giả dược. Tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Tăng kali huyết (thường gặp hơn ở bệnh nhân đái tháo đường).
- Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế đứng, buồn nôn, ói mửa, đau cơ xương, mệt mỏi, tăng creatin kinase huyết tương.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhịp tim nhanh, đỏ bừng, ho, tiêu chảy, ợ nóng, rối loạn đường tiêu hóa, vàng da, suy giảm chức năng tình dục, đau ngực.
- Chưa rõ tần suất: Giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, nổi mày đay), tăng kali máu, nhức đầu, Ù tai, rối loạn vị giác, viêm gan, bất thường chức năng gan, viêm mạch máu quá mẫn, đau khớp, co cơ, suy giảm chức năng thận.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan.
- Chế phẩm chứa aliskiren và các chất ức chế ACE: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận.
- Chế phẩm chứa kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
- Lithi: Có thể làm tăng nồng độ lithi huyết thanh.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của irbesartan và tăng nguy cơ tổn thương chức năng thận.
Dược lực học:
Irbesartan là chất đối kháng thụ thể type I của angiotensin II (AT1). Thuốc ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, bao gồm cả tác dụng tiết aldosteron và co mạch. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và duy trì ít nhất 24 giờ. Hiệu quả chống tăng huyết áp đạt được trong vòng 4-6 tuần.
Dược động học:
Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng 60-80%. Irbesartan liên kết 96% với protein huyết tương. Thời gian bán thải là 11-15 giờ. Thuốc được thải trừ qua mật và nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều khởi đầu và duy trì thông thường là 150 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên 300 mg/lần/ngày nếu cần. Liều khởi đầu 75mg có thể được cân nhắc cho bệnh nhân lọc máu, giảm thể tích máu và người già trên 75 tuổi. Uống thuốc trong hoặc sau khi ăn, nuốt nguyên viên với nước.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh suy thận. Liều khởi đầu 75 mg/ngày cho bệnh nhân lọc máu.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân suy gan nặng.
Người lớn tuổi: Nên dùng liều khởi đầu thấp (75 mg/lần/ngày) đối với người trên 75 tuổi.
Trẻ em: Liều khởi đầu phụ thuộc cân nặng. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Giảm thể tích máu
- Hẹp động mạch thận
- Ghép thận hoặc suy thận
- Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA)
- Tăng kali huyết
- Lithi
- Cường aldosteron tiên phát
- Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
- Không dung nạp lactose
Xử lý quá liều:
Triệu chứng có thể gặp là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Irbesartan:
Irbesartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1), có tác dụng ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, dẫn đến giảm huyết áp. Khác với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), Irbesartan không gây ho khan.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Irbesartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |