Thuốc Roxithromycin 150mg Imexpharm

Thuốc Roxithromycin 150mg Imexpharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Roxithromycin 150mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Imexpharm. Thuốc Thuốc Roxithromycin 150mg có hoạt chất chính là Roxithromycin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21309-14. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Roxithromycin 150mg

Thuốc Roxithromycin 150mg là thuốc gì?

Roxithromycin 150mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Roxithromycin 150mg

Chỉ định

  • Điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniaeLegionella.
  • Điều trị bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bị dị ứng với penicillin.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
  • Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
  • Không dùng đồng thời roxithromycin với terfenadin và cisaprid do nguy cơ loạn nhịp.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải (tần suất không rõ):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
  • Phản ứng quá mẫn: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Phối hợp roxithromycin với astemizol, terfenadin, cisaprid có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Không được phối hợp các thuốc này.
  • Có thể làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
  • Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
  • Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
  • Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, cyclosporin và thuốc tránh thai uống.

Dược lực học

Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicillin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphtheriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophila, Helicobacter pyloriBorrelia burgdorferi. Roxithromycin có phổ kháng khuẩn giống benzyl penicilin.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, thuốc hấp thu với sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 - 8 mcg/ml đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống một liều đơn 150 mg. Khả năng hấp thu thuốc bị giảm khi uống sau bữa ăn.
  • Phân bố, chuyển hóa: Roxithromycin phân bố rộng rãi vào các mô và dịch của cơ thể, và khuếch tán vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 87 - 96%. Một lượng nhỏ roxithromycin chuyển hóa tại gan.
  • Thải trừ: Dạng không đổi và các chất chuyển hóa của roxithromycin được thải trừ chủ yếu qua phân, khoảng 7 - 10% qua nước tiểu và 15% qua phổi. Thời gian bán thải khoảng 8 - 13 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan hoặc thận hoặc ở trẻ em. Thuốc không bị loại trừ bởi thẩm phân phúc mạc.

Liều lượng và cách dùng

Dùng đường uống.

Người lớn

Liều dùng hàng ngày: 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn.

Trẻ em

Liều thường dùng: 5 - 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.

Đối tượng khác

  • Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
  • Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Đặc biệt thận trọng cho người bị suy gan nặng. Chưa có dữ liệu ghi nhận về việc sử dụng roxithromycin cho người lái xe hay vận hành máy móc nhưng khuyến cáo người sử dụng vì thuốc có tác dụng không mong muốn là chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu. Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Nếu quên một liều, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Roxithromycin (Hoạt chất)

Roxithromycin là một kháng sinh macrolide bán tổng hợp. Nó có phổ tác dụng rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Imexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Roxithromycin
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.