Thuốc Rovas 3M

Thuốc Rovas 3M

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-22103-15 là số đăng ký của Thuốc Rovas 3M - một loại thuốc tới từ thương hiệu Dhg, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Spiramycin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Rovas 3M được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Rovas 3M

Thuốc Rovas 3M là thuốc gì?

Rovas 3M là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Spiramycin, thuộc nhóm macrolid. Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp nhiễm khuẩn và phòng ngừa một số bệnh lý.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Spiramycin 3.000.000 IU

Chỉ định:

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin (thuốc lựa chọn thứ hai).
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus (khi có chống chỉ định với Rifampicin).
  • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Chống chỉ định:

  • Người có tiền sử quá mẫn với Spiramycin và Erythromycin.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp (>1/100): Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; viêm kết tràng cấp; ban da, ngoại ban, mày đay; dị cảm tạm thời, loạn cảm, lão đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch).
  • Hiếm gặp (<1/1000): Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống Spiramycin.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

Spiramycin dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai.

Dược lực học:

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid. Ở nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô, thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác động là tác dụng lên tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Spiramycin có tác dụng kháng một số chủng gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus

Dược động học:

Hấp thu: Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa (khoảng 20-50%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc.

Phân bố: Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Ít thâm nhập vào dịch não tủy.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình là 5-8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật.

Liều lượng và cách dùng:

Liều điều trị:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 3.000.000 IU x 3 lần/ngày.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus: 3.000.000 IU x 2 lần/ngày, cách 12 giờ.
  • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh: 9.000.000 IU/ngày (3 viên/ngày), chia làm nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần cho liều nhắc lại. Có thể phối hợp hoặc xen kẽ với pyrimethamin/sulfonamid.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp. Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ. Dùng thuốc theo đúng liệu trình.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Xử lý quá liều:

Thông báo ngay cho bác sĩ.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ trong máu thai nhi thấp hơn mẹ. Không gây tai biến khi dùng cho phụ nữ mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin bổ sung về Spiramycin:

(Không có thông tin bổ sung thêm về Spiramycin ngoài những thông tin đã có trong nội dung cung cấp.)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Spiramycin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.