
Thuốc Rovas 1.5M IU
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Rovas 1.5M IU với thành phần là Spiramycin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Dhg (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 vỉ x 8 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-22102-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Rovas 1.5M IU, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rovas 1.5M IU
Thuốc Rovas 1.5M IU là thuốc gì?
Rovas 1.5M IU là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, chứa hoạt chất Spiramycin với hàm lượng 1.500.000 IU.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 1.500.000 IU |
Chỉ định
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin (thuốc lựa chọn thứ hai).
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus (khi có chống chỉ định với rifampicin).
- Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Chống chỉ định
Thuốc Rovas 1.5M IU chống chỉ định cho người có tiền sử quá mẫn với spiramycin và erythromycin.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống) |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; dị cảm tạm thời, loạn cảm, chóng mặt, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch); viêm kết tràng cấp; ban da, ngoại ban, mày đay. |
Hiếm gặp (<1/1000) | Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin. |
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Spiramycin dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai.
Dược lực học
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid (Mã ATC: J01F A02). Thuốc tác động lên tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ngăn cản tổng hợp protein. Spiramycin có tác dụng kháng một số chủng Gram dương và Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus… Ở nồng độ huyết thanh, thuốc có tác dụng ức chế vi khuẩn; ở nồng độ mô, thuốc có thể diệt khuẩn.
Dược động học
Hấp thu:
Spiramycin hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa (khoảng 20-50%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2-4 giờ sau khi uống. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc đáng kể (khoảng 70% nồng độ tối đa và làm chậm thời gian đạt đỉnh 2 giờ).
Phân bố:
Spiramycin phân bố rộng rãi trong cơ thể, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, phế quản và xoang. Thuốc ít thâm nhập vào dịch não tủy.
Thải trừ:
Thời gian bán thải trung bình là 5-8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật. Sau 36 giờ, chỉ khoảng 2% tổng liều uống được tìm thấy trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Người lớn: 1.500.000 - 3.000.000 IU, 3 lần/ngày.
Trẻ em: 150.000 IU/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus:
Người lớn: 3.000.000 IU, cách 12 giờ/lần, trong 5 ngày.
Trẻ em: 75.000 IU/kg thể trọng, cách 12 giờ/lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh: 9.000.000 IU/ngày (chia nhiều lần), trong 3 tuần, nhắc lại liều sau 2 tuần. Có thể phối hợp với pyrimethamin/sulfonamid.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Cách dùng:
Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ để tăng sinh khả dụng. Dùng đủ liệu trình theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ trong máu thai nhi thấp hơn mẹ. Tuy nhiên, spiramycin bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ cao, nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Xử lý quá liều
Chưa có thông tin. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu nghi ngờ dùng quá liều.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Spiramycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 8 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |